Nội dung text (Giáo án Word) CHƯƠNG VII. PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG.docx
Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... CHƯƠNG VII: PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG BÀI 1: TOẠ ĐỘ CỦA VECTƠ (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: ● Nhận biết được tọa độ của vectơ đối với một hệ trục toạ độ. ● Tìm được toạ độ của một vectơ khi biết toạ độ hai đầu mút. ● Vận dụng được kiến thức về tọa độ của vectơ để giải một số bài toán liên quan đến thực tiễn. 2. Năng lực - Năng lực chung: ● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá ● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm ● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: ● Năng lực tư duy và lập luận toán học: Lập luận hợp lí, chứng minh được mệnh đề toán học. ● Năng lực mô hình hoá toán học: Sử dụng vectơ để biểu diễn những tình huống đơn giản. ● Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, trình bày kết quả thực hiện các nhiệm vụ trong các hoạt động. 3. Phẩm chất
● Chăm chỉ: Tích cực hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. ● Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn. ● Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành công việc mà bản thân được phân công, phối hợp với thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, giấy A o , hình ảnh liên quan đến phương pháp toạ độ. 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Khơi gợi sự hứng thú, tò mò học bài mới của HS thông qua tình huống thực tiễn. b) Nội dung: HS đọc tình huống thực tiễn hoạt động của một màn hình ra đa ở trạm kiểm soát không lưu của sân bay, đang theo dõi một máy bay hạ cánh. c) Sản phẩm: HS bước đầu có hình dung về nội dung bài học. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu: Hình 1 minh hoạ hoạt động của một màn hình ra đa ở trạm kiểm soát không lưu của sân bay, đang theo dõi một máy bay hạ cánh. Máy bay xuất hiện trên màn hình ra đa bởi một đốm sáng, kí hiệu là M. Dựa trên sự thay đổi của toạ độ vectơ , trạm kiểm soát có thể xác định được đường bay của máy bay. Toạ độ của vectơ là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đưa ra những nhận định ban đầu. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu toạ độ của vectơ trong bài học hôm nay, Chương VII - Bài 1: Toạ độ của vectơ". B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Toạ độ của một điểm. a) Mục tiêu: HS nhận biết được tọa độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ. b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm HĐ1. c) Sản phẩm: HS hình thành được cách xác định toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ, kết quả thực hiện HĐ1. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS thực hiện HĐ1 cá nhân. + GV trình chiếu câu hỏi thảo luận: I. Toạ độ của một điểm HĐ1:
o Nhiệm vụ a: Tìm hoành độ và tung độ của điểm A. o Nhiệm vụ b: Nêu cách xác định toạ độ điểm M tuỳ ý. + GV chia lớp thành cách nhóm bốn, phát mỗi nhóm một tờ giấy A o Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, thảo luận và phân công nhau viết các kiến thức trên vở cá nhân rồi thống nhất trong nhóm để ghi ra kết quả vào giấy A o . - GV hướng dẫn, quan sát, hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, trình bày bài nhóm. - HS lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm. - GV chốt lại đáp án: Cặp số (a ; b) là toạ độ của điểm M trong mặt phẳng toạ độ Oxy. Ta kí hiệu là M (a ; b). a. Tung độ của điểm A là: 2. Hoành độ của điểm A là: 2. b. Để xác định toạ độ của một điểm M tuỳ ý trong mặt phẳng toạ độ Oxy, ta làm như sau: + Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với trục hoành và cắt trục hoành tại điểm H ứng với số a. Số a là hoành độ của điểm M. + Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với trục tung và cắt trục tung tại điểm K ứng với số b. Số b là tung độ của điểm M. Cặp số (a ; b) là toạ độ của điểm M