Nội dung text UNIT 3_TA11 ILSW_BÀI TẬP LÀM THÊM.docx
TIẾNG ANH 11 I-LEARN SMART WORLD UNIT 3: SOCIAL ISSUES VOCABULARY Lesson 1 1.emergency services /ɪˌmɜːrdʒənsi ˈsɜːrvɪsɪz/ (n) dịch vụ khẩn cấp 2. ghost city /'goʊst sɪti/ (n) thành phố hoang 3. highway /ˈhaɪweɪ/ (n) đường cao tốc 4. infrastructure /ˈɪnfrəˌstrʌktʃər/ (n) cơ sở hạ tầng 5. invest /ɪnˈvest/ (v) đầu tư 6. outskirts /ˈaʊtskɜːrts/ (n) vùng ngoại ô 7. rural /ˈrʊrl/ (adj) thuộc nông thôn 8. skyscraper /ˈskaɪˌskreɪpər/ (n) toà nhà chọc trời Lesson 2 9. allow /əˈlaʊ/ (v) cho phép 10. challenge /ˈʧælɪnʤ/ (n) thử thách, thách thức 11. cost of living /ˌkɑːst əv ˈlɪvɪŋ/ (n) chi phí sinh hoạt 12. crime /kraɪm/ (n) sự phạm tội 13. health care /'helθ ker/ (n) dịch vụ chăm sóc sức khoẻ 14. lack /læk/ (n) sự thiếu hụt 15. license plate /ˈlaɪsns ˌpleɪt/ (n) biển số xe 16. mental health /ˌmentl ˈhelθ/ (n) sức khoẻ tâm thần 17. security /səˈkjʊrəti/ (n) an ninh 18. quit /kwɪt/ (v) nghỉ (việc) 19. self-esteem /ˌself ɪˈstiːm/(n) lòng tự tôn 20. afford/əˈfɔːrd/ (v) có khả năng mua/ chi trả Lesson 3 21. addiction /əˈdɪkʃn/ (n) sự nghiện 22. bully /ˈbʊli/ (v) bắt nạt 23. obesity/oʊˈbiːsəti/ (n) bệnh béo phì 24. pandemic /pænˈdemɪk/ (n) đại dịch GRAMMAR PHẦN I: PAST SIMPLE AND PRESENT PERFECT I .PAST SIMPLE CÔNG THỨC QUÁ KHỨ ĐƠN 1. Câu khẳng định Động từ “to be” Động từ thường Cấu trúc S + was/ were + N/Adj S + V-ed Lưu ý I/ He/ She/ It / Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + was We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were Ví dụ - Ms. Hoa was very happy when her husband bought her a gift yesterday. (Cô Hoa đã rất hạnh phúc khi chồng cô mua tặng cô 1 món quà vào hôm qua.) - They were in Bangkok on their summer holiday 3 years ago. (Họ ở Băng Cốc vào kỳ nghỉ hè 3 năm trước.) - We went to Japan last week. (Tuần trước chúng tôi đã đến Nhật Bản.) - I met my old friend at the shopping mall yesterday. (Tôi đã gặp người bạn cũ của mình trong trung tâm mua sắm ngày hôm qua.)
2.Câu phủ định Động từ “to be” Động từ thường Cấu trúc S + was/were + not + N/Adj S + did not + V (nguyên mẫu) Lưu ý was not = wasn’t were not = weren’t did not = didn’t Ví dụ - She wasn’t very happy last night because of her son’s bad behavior to her friends. (Tối qua cô ấy đã rất không vui vì cách cư xử không tốt của con trai với bạn mình.) - It was Sunday yesterday. (Hôm qua là Chủ nhật) - He didn’t go to work last week. (Tuần trước cậu ta đã không đi làm.) - We didn’t get any phone calls from the HR department yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi không nhận được cuộc gọi nào từ phòng nhân sự cả.) 3.Câu nghi vấn Động từ “to be” Động từ thường Cấu trúc Q: Was/Were+ S + N/Adj? A: Yes, S + was/were. No, S + wasn’t/weren’t. Q: Did + S + V(nguyên mẫu)? A: Yes, S + did. No, S + didn’t. Ví dụ - Q: Was Neil Armstrong the first person to step on The Moon? (Có phải Neil Armstrong là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng không?) A: Yes, he was / No, he wasn’t. (Có, ông ấy có./ Không, ông ấy không.) - Q: Were you at school yesterday? (Hôm qua con có đi học không?) A: Yes, I was./ No, I was not. (Có, con có./ Không, con không.) - Q: Did you visit President Ho Chi Minh Mausoleum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm lăng chủ tịch Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) A: Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) - Q: Did he oversleep and was late for school yesterday? (Có phải hôm qua cậu ấy ngủ quên và đi học muộn không?) A: Yes, he did./ No, he didn’t.(Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) QUY TẮC THÊM ĐUÔI “-ED” VÀO SAU ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC
Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ Ví dụ: catch – catched, turn – turned, need – needed Động từ tận cùng là “e” → chỉ cần thêm “d” Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped Động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ: commit – committed, prefer – preferred NGOẠI LỆ: travel – travelled hoặc traveled đều được chấp nhận như nhau Động từ tận cùng là “y”: - Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (có 5 nguyên âm là U_E_O_A_I, để dễ nhớ thì đọc là UỂ OẢI), ta thêm “ed”. Ví dụ: play – played, stay – stayed - Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied, cry – cried CÁCH PHÁT ÂM ED Cách phát âm ed chia thành /t/, /d/, /id/ Phát âm là /ɪd/ khi đồng từ tận cùng bằng hai phụ âm /t/, /d/ Ví dụ: translated, collected, decided.... Phát âm là /t/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/ Ví dụ: washed, looked, watched, coughed, placed Phát âm là /d/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh /b/, /g/, /v/, /z/, /ʒ/, /dʒ/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm. Ví dụ: Cried, smiled, played Trong trường hợp động từ được sử dụng như tính từ, thông thường đuôi ed sẽ là /ɪd Ví dụ: Aged An aged man /ɪd/ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ – yesterday: hôm qua – last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái – ago: cách đây (two hours ago, two weeks ago …) - in + 1 năm trong quá khứ vd in 2019 - When I was young, I…. ( trong 1 câu kể) CÁCH DÙNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN Ví dụ Phân tích
Chức năng 1. Diễn tả một hành động xảy ra và hoàn tất trong quá khứ với thời gian xác định rõ I (see)........... Tam in the park last Sunday. (Tớ nhìn thấy Tâm trong công viên vào chủ nhật tuần trước.) A. saw B. see C. will see Có từ tín hiệu last Sunday, Hành động đã kết thúc trong quá khứ → Chọn đáp án A Chức năng 2. Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ She (come) ........... to class, (open) ........... the notebook and (start) ........... to take note what the teacher was saying. (Cô ấy đến lớp, mở vở ra và bắt đầu ghi chép những gì giáo viên đang giảng.) A. comes, opened, will start B. came, opened, started C. comes, opens, starts Một chuỗi hành động xảy ra liên tục và đều đã kết thúc trong quá khứ → Sử dụng thì Quá khứ đơn → Chọn đáp án B Chức năng 3. Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ When I was sleeping, the phone suddenly (ring) ........... (Lúc tôi đang ngủ thì điện thoại kêu.) A. rings B. will ring C. rang Khi 1 hành động đang xảy ra thì có 1 hành động khác xen vào → Hành động xen vào được chia ở thì Quá khứ đơn → Chọn đáp án C Chức năng 4. Dùng trong câu điều kiện loại II If I (have) ........... a wealthy husband, I would travel around the world. (Nếu tôi có 1 người chồng giàu có, tôi sẽ đi du lịch khắp thế giới.) A. had B. have C. had had Trong câu điều kiện loại II (Câu điều kiện không có thực ở hiện tại), mệnh đề giả định If chia ở thì quá khứ giả định (Giống thì Quá khứ đơn ngoại trừ động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi) → Chọn đáp án A II. PRESENT PERFECT CÔNG THỨC HIỆN TẠI HOÀN THÀNH 1. Câu khẳng định Ký hiệu: Verb cột 3 = V3 (Hay Past Participle – Dạng quá khứ phân từ của động từ) Ví dụ: động từ “go” có quá khứ phân từ hay V3 là “gone” Công thức S + have/ has + V3 He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3 I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3