Nội dung text 33. ĐỀ VIP 33 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA MÔN SINH 2025 - TB9.Image.Marked.pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ 33 – TB9 (Đề thi có ... trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ................................................... Số báo danh: ....................................................... PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Hình 1 là đơn phân của phân tử sinh học nào sau đây? Hình 1 A. RNA. B. Protein. C. Polysaccharide. D. Lipid. Câu 2: Ở người, loại tế bào đã chuyên hóa về chức năng chỉ tồn tại ở pha G0 trong chu kỳ tế bào mà không bao giờ phân chia là A. tế bào cơ tim. B. tế bào gan. C. bạch cầu. D. tế bào thần kinh. Câu 3: Khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp và quá trình trao đổi khoáng trong cây, phát biểu nào sau đây là sai? A. Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho tất cả các quá trình hấp thụ khoáng. B. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian để làm nguyên liệu đồng hóa các nguyên tố khoáng. C. Hô hấp tạo ra các chất khử như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hóa các nguyên tố khoáng. D. Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố cần thiết để tạo nên các chất tham gia hô hấp. Câu 4: Rễ cây trên cạn hấp thụ khoáng từ đất theo cơ chế nào? A. Thẩm thấu và thẩm tách. B. Chủ động và thẩm thấu. C. Thụ động và thẩm tách. D. Thụ động và chủ động. Dùng thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: Hình 2 thể hiện sự phát sinh của bốn loài thuộc bộ linh trưởng từ loài tổ tiên. Hình 2 Câu 5: Cách sắp xếp nào sau đây đúng với trình tự các loài theo quan hệ họ hàng từ gần đến xa so với Homo sapiens?
A. Homo sapiens - Hylobates albibarbis - Pan troglodytes - Pongo pygmaeus. B. Homo sapiens - Pan troglodytes - Pongo pygmaeus - Hylobates albibarbis. C. Homo sapiens - Pan troglodytes - Hylobates albibarbis - Pongo pygmaeus. D. Homo sapiens - Hylobates albibarbis - Pongo pygmaeus - Pan troglodytes. Câu 6: Quá trình phát sinh các loài tinh tinh (Pan troglodytes) và người hiện đại (Homo sapiens) từ loài tổ tiên là ví dụ của quá trình nào sau đây? A. Tiến hóa hóa học. B. Tiến hóa tiền sinh học. C. Tiến hóa nhỏ. D. Tiến hóa lớn. Câu 7: Một allele nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể, một allele có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể. Đó là kết quả tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Phiêu bạt di truyền. D. Đột biến. Câu 8: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, tiến hóa nhỏ là quá trình A. biến đổi tần số các allele và thành phần kiểu gene của quần thể. B. biến đổi kiểu hình của quần thể gốc đưa đến hình thành loài mới. C. hình thành các đơn vị phân loại trên loài như: chi, họ, bộ, lớp, ngành. D. biến đổi kiểu gene làm thay đổi kiểu hình của quần thể. Câu 9: Khi nghiên cứu về sự di truyền của một căn bệnh trong một gia đình người ta xây dựng , được phả hệ như hình 3. Hình 3 Một nhà tư vấn di truyền đưa ra một số nhận định sau về sự di truyền của căn bệnh này ở gia đình trên như sau: (1). Những người bị bệnh trong gia đình đều có kiểu gene đồng hợp tử. (2). Những người chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gene dị hợp tử. (3). Bệnh do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. (4). Bệnh do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Số khẳng định đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 10: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hoá trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai? A. Quá trình đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp, thông qua giao phối tạo biến dị tổ hợp làm nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. B. Yếu tố ngẫu nhiên và di – nhập gene làm thay đổi nhanh tần số của các allele, nhờ đó có thể làm tăng tốc độ hình thành loài mới. C. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số tương đối các allele, lựa chọn những tổ hợp allele đảm bảo sự thích nghi với môi trường. D. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gene làm thay đổi tần số allele nhanh chóng nhờ đó làm tăng tốc độ hình thành loài mới.