PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 14. Ôn tập chương 3 và đề kiểm tra - GV.pdf

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HÓA HỌC 1 LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ LIÊN KẾT HÓA HỌC LIÊN KẾT HYDROGEN VÀ TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS • Khái niệm: là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung. • Kiểu liên kết: Liên kêt đơn (–); liên kết đôi “=”; liên kết ba “≡” • Không phân cực: cặp electron dùng chung không lệch về phía nguyên tử nào. VD: Cl – Cl • Phân cực: cặp electron dùng chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. VD: H – Cl • Cho – nhận: cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp. VD: O = S → O. • Khái niệm: là liên kết hóa học được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa hai ion mang điện tích trái dấu. VD: Na+ + Cl- → NaCl • Tinh thể ion: Các ion âm và dương sắp xếp tại các nút của mạng tinh thể theo trật tự luân phiên, liên kết bằng lực hút tĩnh điện. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử liên kết có giá trị trong khoảng Độ phân cực liên kết tăng dần • Khái niệm: đều là liên kết giữa các phân tử. hút nhau bởi bản chất tĩnh điện giữa các lưỡng cực δ+ và δ- . • Liên kết hydrogen: ••• H – O – H ••• F – H ••• • Tương tác van der Waals: • Ảnh hưởng: Đều làm tăng nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của các chất. δ + δ - δ + δ - δ + δ + LIÊN KẾT ION
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HÓA HỌC 2 Câu 1. Dãy các chất nào dưới dây mà tất cả các phân tử đều có liên kết ion? A. Cl2, Br2, I2, HCl. B. Na2O, KCl, BaCl2, Al2O3. C. HCl, H2S, NaCl, N2O D. MgO, H2SO4, H3PO4, HCl. Câu 2. Dãy các chất nào dưới đây mà tất cả các phân tử đều có liên kết cộng hóa trị không phân cực? A. N2, CO2,Cl2, H2. B. N2, Cl2, H2, HCl. C. N2, HI, Cl2, CH4. D. Cl2, O2, N2, F2. Câu 3. Viết công thức cấu tạo và công thức Lewis của các phân tử sau: PH3, H2O, C2H6. Trong phân tử nào có liên kết phân cực mạnh nhất? Đáp án: + PH3 CT Lewis CT cấu tạo + H2O CT Lewis CT cấu tạo + C2H6 CT Lewis CT cấu tạo Giữa 3 phân tử H2O, PH3 và C2H6, nguyên tử O có độ âm điện lớn hơn cả nên liên kết trong H2O là phân cực mạnh nhất. Câu 4. Dựa vào giá trị độ âm điện của các nguyên tử trong bảng 6.2, xác định loại liên kết trong phân tử các chất: CH4, CaCl2, HBr, NH3. Đáp án: - Hiệu độ âm điện của C và H là 2,55 – 2,2 = 0,35 nên liên kết C - H trong phân tử CH4 là liên kết cộng hóa trị không phân cực. - Hiệu độ âm điện của Cl2 và Ca là 3,16 – 1,1 = 2,06 nên liên kết Ca – Cl trong phân tử CaCl2 là liên kết ion. - Hiệu độ âm điện của Br và H là 2,96 – 2,2 = 0,76 nên liên kết H – Br trong phân tử HBr là liên kết cộng hóa trị phân cực . - Hiệu độ âm điện của N và H là 3,04 – 2,2 = 0,84 nên liên kết N – H trong phân tử NH3 là liên kết cộng hóa trị phân cực. Câu 5. Cho dãy các oxide sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. a) Độ phân cực của các liên kết trong dãy các oxide trên thay đổi như thế nào? b) Dựa vào giá trị độ âm điện của các nguyên tố trong Bảng 6.2, cho biết loại liên kết ( ion, cộng hóa trị phân cực, cộng hóa trị không phân cực) trong từng phân tử oxide. Đáp án: a) Độ âm điện sắp xếp theo chiều tăng dần của các nguyên tố: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl.  Độ phân cực của các liên kết trong dãy Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7 tăng dần. b)
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HÓA HỌC 3 Câu 6. a) Cho dãy các phân tử C2H6, CH3OH, NH3. Phân tử nào trong dãy có thể tạo liên kết hydrogen? Vì sao? b) Vẽ sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử đó? Đáp án: a) Liên kết hydrogen được hình thành dựa trên hai điều kiện: - Nguyên tử hydrogen liên kết với các nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N,... - Nguyên tử F, O, N.... liên kết với hydrogen phải có ít nhất một cặp electron hóa trị chưa liên kết. Phân tử có thể tạo liên kết hydrogen là CH3OH, NH3 do O và N còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết. b)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.