PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text BÀI TẬP TRONG ĐỀ THI CHUYÊN.docx

BÀI TẬP TRONG ĐỀ THI Câu 5. (2,0 điểm) 2) Hợp chất hữu cơ (Z) mạch hở, phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,96 gam (Z) bằng một lượng vừa đủ khí oxi chỉ thu được CO 2 , H 2 O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm đốt cháy bằng một lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 , thu được 29,55 gam kết tủa. Kết thúc phản ứng, khối lượng dung dịch thu được giảm đi 20,79 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH) 2 ban đầu. a. Biết tổng số nguyên tử của các nguyên tố trong mỗi phân tử (Z) là 17, lập công thức phân tử của (Z). b. Viết các công thức cấu hình có thể có của (Z). 3) Hợp chất hữu cơ (Q) chỉ chứa C, H, O. Cứ 0,37 gam hơi của chất (Q) thì có thể phân tích bằng thể tích 0,16 gam oxi đo ở cùng điều kiện. Cho 2,22 gam chất (Q) vào 100 ml dung dịch NaOH 1M (d = 1,0262 g/ml) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó nâng nhiệt từ từ cho bay hơi đến làm khô, làm lạnh đề ngưng tụ hết phần hơi. Kết thúc thí nghiệm, thu được chất rắn (T) khan và 100 gam chất lỏng. Xác định công thức cấu tạo của (Q). Hướng dẫn giải 2) Gọi công thức tổng quát của Z là C x H y O z 3,96 gam n ↓ = = = 0,15 mol → = 0,15.44= 6,6 gam. Theo bài ra hấp thụ toàn bộ sản phẩm đốt cháy bằng một lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 . khối lượng dung dịch thu được giảm đi 20,79 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH) 2 ban đầu. Do đó có: m giảm = 20,79 = m ↓ - (+ ) → = 2,16 gam → = 0,12 mol C x H y O z + O 2 CO 2 + H 2 O 3,96 ? 6,6 2,16 gam 0,15 0,15 0,12 mol Bảo toàn khối lượng có = (6,6+2,16) – 3,96 = 4,8 gam → = 0,15 mol Bảo toàn nguyên tố oxi có n o trong Z = (0,15.2+0,12)-0,15.2 = 0,12 mol Bảo toàn nguyên tố C và H có C x H y O z → xC + yH + zO 0,15 0,24 0,12 5 8 4 a. Biết tổng số nguyên tử của các nguyên tố trong mỗi phân tử (Z) là 17 nên công thức của Z là: C 5 H 8 O 4 b. độ bất bão hòa k = 2 nên có 2 liên kết trong phân tử của Z. mà Z chỉ có 1 nhóm chức + TH 1: có 2 nhóm –COOH
CH3 – CH2 – CH – COOH COOH CH3 CH3 – C – COOH COOH + TH 2 có 2 nhóm chức este –COO – COO-C2H5 COO-CH3 HCOO-CH2 HCOO-CH CH3 CH3- COO-CH2 HCOO-CH2 CH3- COO CH2 CH3-COO Ngoài ra, còn có: H-COO-CH 2 CH 2 -COO-CH 3 H-COO-CH 2 -COO-C 2 H 5 CH 3 -COO-CH 2 -COO-CH 3 . 3. Theo định luật Avogadro: n Q  =  =  = 0,005 mol =>PTK của P: M P  =  = 74g/mol - với m Q  = 2,22 gam có n Q =   = 0,03 mol Ta có: m dd NaOH  = d.V= 1,0262 .100 = 102,62 gam n NaOH   =C M . V= 0,1.1 = 0,1 mol Lượng H 2 O có trong dung dịch NaOH là: 102,62 – 0,1.40 = 98,62 gam - Nếu Q không phản ứng với NaOH, nghĩa là nó có thể bay hơi cũng nước thì khối lượng chất lỏng là: m Q  +   = 2,22 + 98,62 = 100,84 > 100 gam. (Chất lỏng) => Vậy P phải tác dụng với NaOH. Suy ra P có thể là axit hoặc este. Mặt khác M Q  = 74 nên P là este đơn chức hoặc axit đơn chức. Gọi công thức của Q là RCOOR ’  (R ’  có thể là H) RCOOR ’  + NaOH → RCOONa + R ’ OH Ta có: n NaOH   dư = n NaOH ban đầu  - n NaOH pư   = 0,1 – 0,03 = 0,07 mol BTKL chất rắn Q thu được là: M Q  = m p  + m ddNaOH  – 100 = 2,22 + 102,62 - 100 = 4,84 gam =>m RCOONa  = 4,84 - 0,07 x 40 = 2,04 gam =>M RCOONa  = = 68 => R = 1(H) => R = 74 - 45 = 29 (C 2 H 5 -)  Vậy CTPT của Q là HCOOC 2 H 5 Câu 6. (1,0 điểm) Cho hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, mạch hở, tạo thành từ cùng một ancol Y với ba axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH, trong đó có hai axit no, là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no có chứa một liên kết đôi C=C trong gốc không nằm ở đầu mạch

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.