PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 104. Sở GDĐT Đồng Tháp - [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].docx

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG THÁP ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 05 trang) (28 câu hỏi) THI THỬ TN THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 119 Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Để sản xuất bột giấy từ gỗ, người ta cần sử dụng một hóa chất có tính kiềm mạnh để phá vỡ liên kết lignin, giúp giải phóng các sợi cellulose. Hóa chất thường được sử dụng cho mục đích này là NaOH. Tên của hợp chất này là: A. sodium hydroxide. B. sodium hydrogencarbonate. C. sodium carbonate. D. sodium chloride. Câu 2: Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy …(1)… hoặc …(2)… do tác dụng của các chất trong môi trường. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là A. oxide kim loại, hợp kim. B. kim loại, hợp kim. C. hợp kim, phi kim. D. kim loại, phi kim. Câu 3: Phản ứng cộng nước vào propene trong môi trường acid có khả năng tạo thành hai tiểu phân trung gian (A) và (B) ở giai đoạn đầu, do đó, ở giai đoạn tiếp theo hai sản phẩm được tạo thành: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Propan-2-ol được tạo thành từ tiểu phân trung gian carbocation (A). B. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng. C. Phản ứng trên tạo thành một tiểu phân trung gian carbocation duy nhất. D. Phản ứng trên tạo thành hai sản phẩm là propan-1-ol và propan-2-ol. Câu 4: Một mẫu nước tự nhiên có chứa lượng lớn các ion: Ca 2+ , Mg 2+ , HCO 3 - , Cl - . Mẫu nước trên thuộc loại A. nước có tính cứng vĩnh cửu. B. nước có tính cứng toàn phần.
C. nước có tính cứng tạm thời. D. nước mềm. Câu 5: Ống tháo dẫn nước của bồn rửa ở nhà bếp bị tắt nghẽn do sự tích tụ dầu mỡ trong sinh hoạt hằng ngày. Chất làm tan lớp dầu mỡ này là A. nước vo gạo. B. muối ăn (sodium chloride). C. đường mía (saccharide). D. baking soda (NaHCO 3 ). Câu 6: Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử như sau: Cặp oxi hóa – khử Al 3+ /Al Zn 2+ /Zn Fe 2+ /Fe Cu 2+ /Cu Ag + /Ag Thế điện cực chuẩn (V) -1,66 -0,76 -0,44 +0,34 +0,80 Sức điện động chuẩn của một pin Galvani được thiết lập từ hai cặp oxi hóa - khử trong số các cặp trên có giá trị là 2,46 V. Hai cặp oxi hóa - khử hình thành pin lần lượt là A. Al 3+ /Al và Cu 2+ /Cu. B. Fe 2+ /Fe và Cu 2+ /Cu. C. Zn 2+ /Zn và Al 3+ /Al. D. Al 3+ /Al và Ag + /Ag. Câu 7: Poly(vinyl chloride) (PVC) có công thức là A. (-CH 2 -CCl=CH-CH 2 -) n . B. (-CH 2 -CH 2 -) n . C. [-CH 2 -CH(CH 3 )-] n . D. (-CH 2 -CHCl-) n . Câu 8: Quan sát cấu trúc phân tử carbohidrate X được cho dưới đây: X có tên gọi là A. glucose. B. tinh bột. C. saccharose. D. maltose. Câu 9: Glutamic acid có các dạng tồn tại và giá trị pH mà dạng tồn tại đó là chủ yếu (≈ 100%) như sau: Cho các phát biểu sau đây về quá trình điện di của glutamic acid: (a) Với môi trường pH = 1,50 thì dạng (I) di chuyển về cực âm. (b) Với môi trường pH = 3,22 thì dạng (II) hầu như không di chuyển. (c) Với môi trường pH = 6,96 thì dạng (III) hầu như không di chuyển. (d) Với môi trường pH = 11,5 thì dạng (IV) di chuyển về cực dương. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 10: Chất nào sau đây là amine bậc một? A. Methylethylamine. B. Trimethylamine. C. Dimethylamine. D. Ethylamine. Câu 11: Ethyl propionate là ester có mùi thơm của dứa. Công thức của ethyl propionate là : A. HCOOC 2 H 5 . B. CH 3 COOCH 3 . C. C 2 H 5 COOCH 3 . D. C 2 H 5 COOC 2 H 5 . Câu 12: Hợp chất nào sau đây được sử dụng làm chất giặt rửa tổng hợp ? A. CH 3 [CH 2 ] 11 OSO 3 Na. B. CH 3 [CH 2 ] 12 COOCH 3 . C. CH 3 COONa. D. CH 3 [CH 2 ] 12 COONa.
Câu 13: Cấu hình electron nguyên tử nào sau đây là kim loại ? A. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 2 . B. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 . C. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 1 . D. 1s 2 2s 2 2p 6 . Câu 14: Theo Công văn của Cục Hàng không Việt Nam số 2974, ngày 22/7/2016 về việc vận chuyển các loại tinh dầu qua đường hàng không quy định: “Tất cả các loại chất lỏng, tinh dầu được coi là chất lỏng dễ cháy và là hàng hóa nguy hiểm nếu có điểm chớp cháy/điểm bốc hơi nhỏ hơn 60°C. Các sản phẩm này không được phép mang lên máy bay dưới dạng hành lý ký gửi hoặc hành lý xách tay mà chỉ được vận chuyển trên máy bay dưới dạng hàng hóa nguy hiểm và phải tuân theo quy định vận chuyển hàng hóa nguy hiểm”. Điểm chớp cháy của một số tinh dầu được thể hiện ở bảng sau : Tinh dầu Điểm chớp cháy (°C) Tinh dầu Điểm chớp cháy (°C) Đinh hương 104 Ngọc lan tây 91 Tràm gió 52 Quế 87 Theo quy định trên, có bao nhiêu loại tinh dầu không được phép mang lên máy bay dưới dạng hành lý ký gửi hoặc hành lý xách tay ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 15: Những tính chất vật lí chung của kim loại gây nên chủ yếu bởi nguyên nhân nào ? A. Các electron tự do trong tinh thể kim loại. B. Khối lượng riêng của kim loại. C. Tính chất của kim loại. D. Cấu tạo mạng tinh thể của kim loại. Câu 16: Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử như sau : Cặp oxi hóa – khử Fe 2+ /Fe Cu 2+ /Cu Zn 2+ /Zn Ag + /Ag Pb 2+ /Pb Thế điện cực chuẩn (V) -0,44 +0,34 -0,76 +0,80 -0,13 Dựa trên bảng thế điện cực chuẩn cho ở trên thì phản ứng nào dưới đây là sai ? A. Zn + Fe 2+ → Zn 2+ + Fe. B. Fe + 2Ag + → Fe 2+ + 2Ag. C. Fe + Cu 2+ → Fe 2+ + Cu. D. Cu + Pb 2+ → Pb + Cu 2+ . Câu 17: Protein là hợp chất cao phân tử được hình thành từ …(1)… hay …(2… chuỗi polypeptide. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là : A. (1) một; (2) nhiều. B. (1) hai; (2) ba. C. (1) hai; (2) nhiều. D. (1) một; (2) hai. Câu 18: Cho phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ Z như hình vẽ : Chất Z có thể là : A. acetaldehyde. B. aniline. C. ethyl acetate. D. glucose. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Sodium carbonate (Na 2 CO 3 ) được gọi là soda, là chất rắn màu trắng dễ tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy 851°C. Một lượng lớn Na 2 CO 3 được sử dụng trong công nghiệp thuỷ tinh. Ngoài ra, Na 2 CO 3 còn được sử dụng trong xử lý nước, sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, thuốc, phụ gia thực phẩm….
a) Sodium carbonate là hợp chất không tan trong nước. b) Trong công nghiệp sodium carbonate được sản xuất bằng phương pháp Solvay từ nguyên liệu chính là muối ăn, đá vôi và ammonia. c) Nhúng đầu dây inox sạch vào dung dịch Na 2 CO 3 , rồi đưa vào ngọn lửa không màu của đèn khí, thấy ngọn lửa có màu đỏ tía. d) Sodium carbonate có thể được dùng để sản xuất một số loại thuốc sủi bọt như thuốc đau đầu với mục đích làm giảm độ pH và tạo bọt vì dung dịch sodium carbonate tạo được môi trường kiềm. Câu 20: Thuốc thử Schweizer (nước Svayde) hợp chất màu xanh đậm được sử dụng để tinh chế cellulose có công thức hóa học [Cu(NH 3 ) 4 (H 2 O) 2 ](OH) 2 . Để pha chế 50 mL thuốc thử Schweizer, ta tiến hành như sau: • Bước 1: Cho khoảng 50 mL dung dịch CuSO 4 1M vào cốc 250 mL. Thêm 20 mL dung dịch NaOH 20%, khuấy đều. • Bước 2: Lọc tách kết tủa, cho vào cốc thủy tinh 100 mL. Thêm khoảng 50 mL dung dịch NH 3 đặc, khuấy đều đến khi kết tủa tan hoàn toàn thu được nước Schweizer. a) Thuốc thử Schweizer (nước Svayde) được ứng dụng trong quá trình tái chế giấy, giúp hòa tan các sợi cellulose cũ để tái sử dụng chúng trong sản xuất giấy mới. Điều này không chỉ giảm thiểu lãng phí mà còn góp phần bảo vệ môi trường. b) Ở bước 2, kết tủa màu xanh của Cu(OH) 2 tan dần tạo thành dung dịch đồng nhất không màu. c) Phức chất [Cu(NH 3 ) 4 (H 2 O) 2 ] 2+ có 6 phối tử. d) Phức chất [Cu(NH 3 ) 4 (H 2 O) 2 ] 2+ có nguyên tử trung tâm là Cu với dạng hình học là bát diện. Câu 21: Một nhóm học sinh làm thí nghiệm để nghiên cứu sự phụ thuộc của sức điện động vào nồng độ của ion kim loại. Giả thuyết mà nhóm học sinh này đặt ra là: "khi giảm nồng độ ion kim loại trong dung dịch thì sức điện động của pin cũng giảm". Để kiểm chứng giả thuyết trên, nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm như sau: • Bước 1: chuẩn bị 5 cốc chứa dung dịch CuSO 4 1M; 5 cốc chứa dung dịch ZnSO 4 có nồng độ lần lượt là 1M; 0,5M; 0,1M; 0,05M; 0,01M; Các thanh điện cực Zn và Cu có kích thước như nhau; cầu muối; điện kế để đo sức điện động. • Bước 2: Tiến hành lắp các dụng cụ theo sơ đồ như hình vẽ bên. • Bước 3: Lần lượt thay các cốc chứa ZnSO 4 có nồng độ khác nhau, tiến hành đo sức điện động của pin. Kết quả thí nghiệm được học sinh thu thập được theo bảng sau: Nồng độ ZnSO 4 (mol/L) 1 0,5 0,1 0,05 0,01 Sức điện động của pin (V) 1,102 1,109 1,130 1,138 1,159 a) Khi nồng độ ZnSO 4 là 0,05M thì sức điện động chuẩn của pin là 1,138V. b) Trong thí nghiệm trên, Cu là anode và Zn là cathode. c) Từ kết quả thí nghiệm, tính được thế điện cực của Zn 2+ /Zn khi nồng độ Zn 2+ bằng 0,1 M là -0,79V biết E°Cu 2+ /Cu = +0,34V. d) Dựa vào kết quả thí nghiệm, giả thiết của học sinh đưa ra là không hợp lý. Câu 22: Trong nước bọt có enzyme amylase (là một loại protein) xúc tác cho phản ứng thủy phân tinh bột thành maltose (phản ứng 1), phân tử maltose có chứa nhóm chức aldehyde, vì vậy maltose vừa thể tính khử và tính oxi hóa. Hoạt tính xúc tác của enzyme càng cao thì tốc độ của phản ứng 1 diễn ra càng nhanh. Hoạt tính xúc tác của enzyme amylase phụ thuộc vào nhiệt độ, pH. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ và pH đến hoạt tính xúc tác của enzyme amylase, một học sinh tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: • Bước 1: Chuẩn bị 4 ống nghiệm (kí hiệu là A, B, C, D), trong đó: ống A thêm 2 mL hồ tinh bột và 2 mL nước lã; ống B thêm 2 mL hồ tinh bột và 2 mL nước bọt; ống C thêm 2 mL hồ tinh bột và 2 mL nước bọt, rồi đun sôi; ống D thêm 2 mL hồ tinh bột, 2 mL nước bọt và vài giọt dung dịch HCl 2%. Để yên các ống nghiệm trong khoảng 25 phút.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.