PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 1. Bài tập bổ trợ - Unit 2 - (Vocabulary, Practice Exercises, Reading, Writing) - FILE (HS).docx

_________________________________________________________________________________________________________________________ ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- BÀI TẬP TIẾNG ANH 9 (Global success) Unit 2: CITY LIFE UNIT 2 : CITY LIFE A. VOCABULARY: Word Pronunciation Meaning bustling (adj) /ˈbʌslɪŋ/ hối hả, nhộn nhịp, náo nhiệt carry out /ˈkæri aʊt/ tiến hành (nghiên cứu, nhiệm vụ) come down with (v) /kʌm daʊn wɪð/ bị ốm (vì bệnh gì) concrete jungle (n) /ˌkɒŋkriːt ˈdʒʌŋɡl/ rừng bê tông (dùng để miêu tả một khu vực có nhiều nhà cao tầng) congested (adj) /kənˈdʒestɪd/ tắc nghẽn (giao thông) traffic congestion (n) /ˈtræfɪk kənˈdʒestʃən/ sự tắc nghẽn giao thông construction site (n) /kənˈstrʌkʃn saɪt/ công trường xây dựng downtown (n) /ˌdaʊnˈtaʊn/ khu trung tâm thành phố, thị trấn get around /ɡet əˈraʊnd/ đi xung quanh (khu vực), di chuyển từ nơi này đến nơi khác hang out with /hæŋ aʊt wɪð/ đi chơi (cùng ai) hygiene (n) /ˈhaɪdʒiːn/ vệ sinh, vấn đề vệ sinh itchy (adj) /ˈɪtʃi/ ngứa, gây ngứa leftover (n) /ˈleftəʊvə/ thức ăn thừa liveable (adj) /ˈlɪvəbl/ (nơi, địa điểm) đáng sống metro (n) /ˈmetrəʊ/ hệ thống tàu điện ngầm pricey (adj) /ˈpraɪsi/ đắt đỏ process (v) /ˈprəʊses/ xử lí public amenities /ˈpʌblɪk əˈmiːnətiz/ những tiện ích công cộng rush hour (n) /ˈrʌʃ aʊə/ giờ cao điểm sky train /skaɪ treɪn/ tàu điện trên không tram (n) /træm/ xe điện underground (n) /ˌʌndəˈɡraʊnd/ (hệ thống) tàu điện ngầm traffic jam (n) /ˈtræfɪk dʒæm/ tắc đường pick (sbd) up /pɪk ʌp/ nhặt lên, rước, đón (ai) public amenity /ˈpʌblɪk əˈmiːnəti/ tiện nghi công cộng B. GRAMMAR:
_________________________________________________________________________________________________________________________ ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- BÀI TẬP TIẾNG ANH 9 (Global success) Unit 2: CITY LIFE A. COMPARISON OF ADJECTIVES AND ADVERBS (So sánh tính từ và trạng từ) I. So sánh hơn (Comparative form) (REVIEW) 1. So sánh nhiều hơn - Thêm -er vào sau tính từ/ trạng từ có một âm tiết (short adjective/ adverb) và tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng y, et, le, er, ow. -  Thêm more vào trước tính từ/ trạng từ có hai âm tiết trở lên (long adjective/ adverb), ngoại trừ các tính tận cùng bằng y, et, le, er, ow. Eg:  + Living in the city is noisier than living in the countryside . - John works harder than his brother. + Gold is more expensive than silver.  + Jane speaks French more fluently than Mary. * Với danh từ: more + noun + than Eg: I have more books than Peter does.  2. So sánh ít hơn Eg: This film is less interesting than the one we saw last week. * Với danh từ: less + noun + than Eg: I have less free time than I used to. II. So sánh nhất (Superlative form )(REVIEW) 1. So sánh nhiều nhất - Thêm - est vào sau tính từ/ trạng từ ngắn (short adjective/ adverb) và tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng y, et, le, er, ow. - Thêm most vào trước tính từ/ trạng từ dài (long adjective/ adverb). Eg: Tom is the tallest in our class.  Which watch is the most expensive in your shop? Lưu ý: Much, far, a lot được dùng để nhấn mạnh so sánh hơn. Ex: She is much/ far/ a lot more intelligent than I think. (Cô ấy thông minh hơn tôi nghĩ nhiều.) - Trong hình thức so nhất ta dùng by far trước từ so sánh để nhấn mạnh. Eg: China is by far the most populated country in the world * Hình thức so sánh bất quy tắc: + good / well        → better         → the best short adj/ adv + ER + than MORE + long adjective /adverb + than Less + long adjective + than the short adj/ adv + EST the MOST + long adjective /adverb

_________________________________________________________________________________________________________________________ ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- BÀI TẬP TIẾNG ANH 9 (Global success) Unit 2: CITY LIFE (Việc càng nguy hiểm tôi càng thích.) + More, less có thể được dùng với danh từ trong cấu trúc này. Eg: The more trees we cut, the more floods we suffer. (Càng chặt nhiều cây, chúng ta càng bị nhiều lũ lụt.) The less you work, the less money you earn. (Bạn càng làm việc ít, bạn càng kiếm được ít tiền.) Note: * We also use the... the... to say that one thing depends on another thing: ( Chúng ta cũng dung the... the... để nói rằng một thứ phụ thuộc vào một thứ khác: + The warmer the weather, the better I feel. (= if the weather is warmer, I feel better) + The sooner we leave, the earlier we will arrive. + The younger you are, the easier it is to learn. + The more expensive the hotel, the better the service. + The more electricity you use, the higher your bill will be. + The more I thought about the plan, the less I liked it. IV. Cấu trúc so sánh ngang bằng (Equality) (REVIEW) Eg: I am as tall as my brother.  He cannot run so/ as fast as his friends. - As much/ many (+ noun) as được dùng đề nói về số lượng. Eg: I have not read as many books as my teacher advises me. John does not earn as much money as his wife does. * Cấu trúc the same (+ noun) as cũng có thể được dùng. Eg: Laura’s salary is the same as mine, or Laura gets the same salary as me.  B. PHRASAL VERBS (2) I. Phrasal verb Phrasal verbs are very common in English, especially in more informal contexts. They are made up of a verb and a particle or, sometimes, two particles. The particle often changes the meaning of the verb. ( Cụm động từ rất phổ biến trong tiếng Anh, đặc biệt là trong những bối cảnh thân mật hơn. Chúng được tạo thành từ một động từ và một tiểu từ hoặc đôi khi là hai tiểu từ. Trợ từ thường làm thay đổi ý nghĩa của động từ. - I called Jen to see how she was. (call = to telephone) - They've called off the meeting. (call off = to cancel) * In terms of word order, there are two main types of phrasal verb: separable and inseparable.  ( Xét về trật tự từ, có hai loại cụm động từ chính: Separable (có thể tách rời) và Non- separable (không thể tách rời.)) + I called Jen to see how she was. (call = to telephone) Tôi gọi cho Jen để xem cô ấy thế nào. (call  = gọi điện thoại) + They've called off the meeting. (call off = to cancel) Họ đã hủy cuộc họp. (call off = hủy bỏ) as + adjective/ adverb + as not AS/ SO + adjective/ adverb + as

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.