PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 94. THPT Lê Thánh Tông - TP Hồ Chí Minh - [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].docx


A. 31,5°. B. 16,6°. C. -88,6°. D. 78,3°C. Câu 11: Tơ nylon-6,6 có đặc tính dai, bền, bóng mượt, mềm mại nên được dùng dệt vải may mặc, làm dây cáp, dây dù,… Cho phản ứng điều chế tơ nylon-6,6 như sau: nHOOC(CH 2 ) 4 COOH + nH 2 N(CH 2 ) 6 NH 2 → [-NH(CH 2 ) 6 NHCO(CH 2 ) 4 CO-] n + 2nH 2 O Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng giảm mạch polymer. B. Phản ứng trùng ngưng. C. Phản ứng trùng hợp. D. Phản ứng tăng mạch polymer. Câu 12: Sử dụng một volt kế để đo sức điện động của một pin điện hóa như sơ đồ bên. Biết giá trị trên volt kế là suất điện động chuẩn của pin, E°Ag + /Ag = +0,8V. Nhận định nào sau đây đúng? A. Thế điện cực chuẩn của Zn 2+ /Zn bằng 0,76 V. B. Khi pin hoạt động thì nồng độ Ag + tăng. C. Thanh bạc là anode và thanh kẽm là cathode. D. Khi pin hoạt động thì nồng độ Zn 2+ tăng. Câu 13: Khi có mặt xúc tác FeBr 3 , benzene tác dụng với bromine theo phản ứng: C 6 H 6 + Br 2 (FeBr 3 , t°) → C 6 H 5 Br + HBr Cơ chế của phản ứng trên như sau: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Bước 3 xảy ra quá trình tách proton (H + ) để tạo ra sản phẩm. B. Bước 1 xảy ra sự phân cắt dị li phân tử Br 2 (sự phân cắt mà cặp electron dùng chung chỉ thuộc về 1 nguyên tử). C. Phản ứng giữa benzene với bromine thuộc loại phản ứng thế. D. Bước 2 xảy ra quá trình tương tác giữa benzene với tác nhân nucleophile. Câu 14: Nguyên tử cobalt (Co) có số hiệu nguyên tử bằng 27. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của ion Co 3+ là A. [Ar]3d 7 . B. [Ar]3d 4 4s 2 . C. [Ar]3d 7 4s 2 . D. [Ar]3d 6 . Câu 15: Phức chất nào sau đây là phức chất aqua? A. [Ti(OH 2 ) 6 ] 3+ . B. [Fe(OH) 3 (OH 2 ) 3 ]. C. [Cu(NH 3 ) 4 (OH 2 ) 2 ] 2+ . D. [Pt(NH 3 ) 2 Cl 2 ]. Câu 16: Khi để lâu ngày trong không khí ẩm gang, thép bị ăn mòn điện hóa. Khi đó Fe là anode và carbon là cathode. Bán phản ứng xảy ra chủ yếu tại cathode là A. O 2 (g) + H 2 O(l) + 4e → 4OH - (aq). B. 4OH - (aq) → O 2 (g) + H 2 O(l) + 4e. C. 2H + (aq) + 2e → H 2 (g). D. C(s) + 4H + (aq) + 4e → CH 4 (g). Câu 17: Serine là một α-aminoacid được sử dụng trong quá trình tổng hợp protein. Ở pH = 5,68 thì serine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. Hiện tượng nào sau đây đúng khi đặt serine trong điện trường ở pH = 5,68.
A. Serine hầu như không di chuyển dưới tác dụng của điện trường. B. Serine sẽ di chuyển về phía cực dương của điện trường. C. Serine sẽ chuyển hoàn toàn về dạng cation. D. Serine sẽ di chuyển về phía cực âm của điện trường. Câu 18: X là amino acid có công thức cấu tạo H 2 NCH 2 COOH. Phát biểu nào sau đây không đúng về X? A. X là một α-amino acid. B. Tên thông thường của X là glycine. C. X có nhiệt độ nóng chảy cao hơn acetic acid. D. X ít tan trong nước. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: X là một amine mạch hở có công thức RNH 2 . Trong X nguyên tố nitrogen chiếm 31,11% về khối lượng. a) X tác dụng với hỗn hợp NaNO 2 và HCl thì thu được alcohol có công thức CH 3 CH 2 CH 2 OH. b) Dung dịch của chất X hòa tan Cu(OH) 2 tạo phức chất màu xanh lam. c) X tan trong nước có cân bằng: RNH 2 + H 2 O ⇋ RNH - + H 3 O + d) X có tên thay thế là methanamine. Câu 20: Enzyme pepsin có khả năng xúc tác cho phản ứng thủy phân protein. Hoạt tính xúc tác của enzyme càng cao thì phản ứng thủy phân protein diễn ra càng nhanh. Hoạt tính xúc tác của enzyme phụ thuộc vào các yếu tố như nhiệt độ, pH,…Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm ở nhiệt độ không đổi nhưng thay đổi pH của môi trường để khảo sát thời gian thủy phân hết anbumin bằng enzyme pepsin. Khoảng pH nhóm học sinh khảo sát là từ 1 đến 7. Nhóm học sinh vẽ được đồ thị như hình bên. a) Từ kết quả thí nghiệm, kết luận được hoạt tính xúc tác của enzyme pepsin giảm liên tục khi pH tăng. b) Từ kết quả thí nghiệm nhóm học sinh khác nhận định anbumin sẽ bị thủy phân hoàn toàn bởi enzyme pepsin trong dung dịch NaHCO 3 . c) Ở các giá trị pH nghiên cứu, hoạt tính xúc tác của enzyme pepsin cao nhất tại pH = 2. d) Theo số liệu thu được, phản ứng thủy phân anbumin ở pH = 1 diễn ra nhanh hơn ở pH = 5. Câu 21: Có thể tinh chế đồng không tinh khiết có lẫn một lượng nhỏ Ag, Zn, Ni bằng phương pháp điện phân như hình bên. Trong quá trình điện phân phần lớn dòng điện được sử dụng để hòa tan đồng ở anode và kết tủa đồng tinh khiết trên cathode. Tuy nhiên, một phần nhỏ dòng điện bị hao phí cho việc hòa tan các tạp chất ở anode. Khi cho dòng điện 20 A chạy qua bình điện phân tinh chế đồng, sau 10 giờ ngắt dòng điện thì thấy có 225 gam đồng tinh kiết bám trên cathode. Cho biết: E°Cu 2+ /Cu = 0,34V, E°Ag + /Ag = 0,799V. a) Tỉ lệ phần trăm dòng điện bị hao phí là 5,76%. (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) b) Muối sử dụng trong quá trình điện phân luôn là CuCl 2 . c) Anode làm bằng khối đồng có độ tinh khiết cao. d) Do Ag có tính khử yếu hơn Cu, nên khi đồng trong cực dương tan ra thì bạc vẫn ở dạng nguyên tử kim loại và lắng xuống đáy bình điện phân.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.