PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 118. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lí - THPT Cẩm Xuyên - Hà Tĩnh - Có lời giải.docx


B. mm . C. mm . D. mm . Sử dụng dữ kiện cho câu 12,13 . Hình vẽ bên cạnh mô tả mô hình động cơ điện. Một khung dây dẫn hình chữ nhật ABCD có khả năng quay quanh trục cố định (đường nét đứt) với hai đầu khung dây gắn với cổ góp (là hai bản kim loại hình vành khuyên, cách điện với nhau). Cấp điện cho khung dây bằng cách mắc hai cực nguồn điện một chiều vào hai chổi than (tiếp xúc với cổ góp). Toàn bộ khung dây đặt giữa hai cực của nam châm vĩnh cửu. Khi khung dây quay, các đầu khung dây luôn tiếp xúc với vành bán khuyên. Biết cảm ứng từ giữa hai cực nam châm có độ lớn 3 B10 T , chiều dài đoạn dây BC là 20 cm , dòng điện chạy trong khung dây có cường độ I1 A Câu 12: Độ lớn lực từ tác dụng lên cạnh BC là. A. 4210 N . B. 0,02 N . C. 3210 N . D. 0,2 N Câu 13: Khung dây và nam châm trong trường hợp này được gọi là A. Khung dây là stato, nam châm là Rotato B. Khung dây và nam châm là stato C. Khung dây và nam châm là Rotato D. Khung dây là Rotato, nam châm là stato Câu 14: Bán tin dự báo thời tiết nhiệt độ của Hà Tĩnh như sau: Hà tĩnh nhiệt độ từ 15C đến 20C . Nhiệt độ trên tương ứng với nhiệt độ nào trong thang nhiệt Kelvin? A. Nhiệt độ 288 K đến 290 K B. Nhiệt độ 285 K đến 290 K C. Nhiệt độ 288 K đến 293 K D. Nhiệt độ 285 K đến 293 K Câu 15: Hạt nhân nào sau đây có 136 neutron? A. 238 92U B. 23 11Na C. 222 86Ra . D. 209 84 Pb Câu 16: Trong các biển báo sau, biển nào cảnh báo nguy hiểm về điện A. Hình 4. B. Hình 3 . C. Hình 1. D. Hình 2. Câu 17: Nếu từ thông đi qua một khung dây kín tăng đều với tốc độ 4 Wb/s thì suất điện động cảm ứng trong khung dây có độ lớn là A. 0 . B. 2 V C. 8 V . D. 4 V . Câu 18: Để đưa thuốc từ lọ vào trong xilanh của ống tiêm, ban đầu nhân viên y tế đầy pit-tông sát đầu trên của xilanh, sau đó đưa đầu kim tiêm vào trong lọ thuốc. Khi kéo pit-tông, thuốc sẽ vào trong xilanh. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Thế tích khí trong xilanh giảm đồng thời áp suất khí giảm. B. Thế tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí tăng. C. Thế tích khí trong xilanh và áp suất khí đồng thời không thay đổi. D. Thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí giảm. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Bạn Hà đã tiến hành thí nghiệm như hình bên để xác định cảm ứng từ B trong lòng của nam châm. Nam châm được đặt trên cân điện tử. PQ là một thanh cứng thẳng dẫn điện, đặt cố định nằm ngang, vuông góc với từ trường giữa các cực của nam châm và được nối với nguồn điện. Chiều dài của nam châm l15 cm , coi từ trường trong lòng nam châm là đều, lực từ tác dụng lên phần thanh PQ ở bên ngoài nam châm là không đáng kể. Tăng dẫn cuờng độ dòng điện I chạy trong dây PQ và ghi lại số chỉ m của cân, bạn Hà vẽ được đô thị m theo I như hình vẽ. Dùng thước đo góc, bạn xác định được 30 , lấy 2g9,8 m/s . a) Số chỉ của cân thay đổi là do lực từ tác dụng lên dây dẫn PQ mang dòng điện có cường độ dòng điện I thay đổi. b) Dòng điện có chiều từ P đến Q . c) Khối lượng của thanh cứng dẫn điện PQ là 80 g . d) Độ lớn cảm ưng từ đo được trong lòng của nam châm là 37,7mT (kết quả được làm tròn đến chữ số hàng phần mười). 00.0,15tantan3037,7 9.8 BlBlB BIImmgmImBmT gg Câu 2: Một sinh viên dùng chiếc sục điện có ghi 2500 W220 V để đun 10 lít nước ở 20C chứa trong một xô nhựa. Ổ điện cắm sục có hiệu điện thế là 220 V . Nước thu được 90% nhiệt do dây xoắn kép tỏa ra. Biết khối lượng riêng của nước là 31000 kg/m nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg . K. Nhiệt độ sôi của nước là 100C a) Đây là thiết bị đun nước rất an toàn và đảm bảo sức khỏe nên được sinh viên chọn dùng phổ biến. b) Thiết bị này đã biến đổi trực tiếp điện năng thành nhiệt năng. c) Để đun nước trong xô đến sôi, sinh viên đó cần đun trong 20,2 phút. d) Muốn có nước tầm ở 40C , sinh viên đó cần pha thêm 40 lít nước ở 20C vào 10 lít nước sôi. Câu 3: Kí hiệu hạt nhân cho radium 226 là 226 88Ra . a) Mỗi hạt nhân Ra có 88 proton. b) Số nucleon trong mỗi hạt nhân 226 88Ra là 134 . c) Trong mỗi nguyên tử Ra trung hoà có 88 electron. d) Bán kính hạt nhân 226 88 Ra có giá trị khoảng 137,3110 cm . Câu 4: Một lượng khí lí tưởng xác định biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2), từ trạng thái (2) sang trạng thái (3) bằng hai đẳng quá trình như hình vẽ. Biết nhiệt độ của khí ở trạng thái (1) là 1T300 K . a) Quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình đẳng tích b) Áp suất khí ở trạng thái (2) lớn hơn áp suất khí ở trạng thái (3) hai lần. c) Nhiệt độ khí ở trạng thái (3) lớn hơn nhiệt độ khí ở trạng thái (2).

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.