Nội dung text Chuyên đề 13_Hàm số bậc hai và các bài toán tương giao_Đề bài.pdf
CHUYÊN ĐỀ 13: HÀM SỐ 2 y ax = a 1 0 VÀ CÁC BÀI TOÁN TƯƠNG GIAO A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM Hàm số 2 y a = x a 1 0 xác định với mọi x thuộc ¡ Cách vẽ đồ thị hàm số 2 y a = x a 1 0 Lập bảng ghi một số cặp giá trị tương ứng của x và y . Trong mặt phẳng toạ độOxy , biểu diễn các cặp điểm x y; trong bảng giá trị trên và nối chúng lại để được một đường cong là đồ thị của hàm số 2 y a = x a 1 0 Tính đối xứng của đồ thị hàm số 2 y a = x a 1 0 Đồ thị hàm số 2 y a = x a 1 0 là một đường cong, gọi là đường parabol, có các tính chất sau: Có đỉnh là gốc toạ độO ; Có trục đối xứng là Oy ; Nằm phía trên trục hoành nếu a > 0 và nằm phía dưới trục hoành nếu a < 0 Để tìm tọa độ giao điểm của ( ) P 2 y ax = a 1 0 và ( ) d y mx n = + , ta tiến hành làm các bước như sau: Bước 1: Lập phương trình hoành độ giao điểm của P và d : 2 ax mx n = + I Bước 2: Tìm số giao điểm. Nếu I vô nghiệm thì d không cắt ( ) P . Nếu I có 2 nghiệm phân biệt thì ( ) d cắt ( ) P tại 2 điểm phân biệt. Nếu I có nghiệm kép nghiệm thì ( ) d tiếp xúc ( ) P tại 1 điểm. Bước 3: Nếu phương trình (4. I 1) có nghiệm i x thì suy ra tung độ giao điểm là 2 i i y ax = hoặc . i i y mx n = + B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Kết luận nào sau đây là sai khi nói về đồ thị của hàm số 2 y ax = với a 1 0 . A. Đồ thị hàm số nhận trục tung làm trục đối xứng. B. Với a > 0 đồ thị nằm phía trên trục hoành và O là điểm cao nhất của đồ thị. C. Với a < 0 đồ thị nằm phía dưới trục hoành và O là điểm cao nhất của đồ thị. D. Với a > 0 đồ thị nằm phía trên trục hoành và O là điểm thấp nhất của đồ thị. Câu 2: Giá trị của hàm số 2 y f x x = = - ( ) 7 tại 0 x = -2 là: A. 28 . B. 14 . C. 21. D. -28 .