Nội dung text TEST 2 - UNIT 2 - GV.docx
D. was made – SAI - “Was made” là một mệnh đề đầy đủ chia thì quá khứ đơn, không thể đứng sau danh từ “products” trong cấu trúc rút gọn. Hơn nữa, “was” chỉ dùng cho danh từ số ít, trong khi “products” là số nhiều, nên càng không phù hợp. Tạm dịch: The products made from sustainable materials attract eco-conscious consumers worldwide. (Những sản phẩm được làm từ vật liệu bền vững thu hút người tiêu dùng có ý thức về môi trường trên toàn thế giới.) Question 3:A. forward B. at C. to D. about Giải Thích: Kiến thức về giới từ C. to – ĐÚNG - Động từ “explain” đi với giới từ “to” khi ta nói đến người được giải thích điều gì. Cấu trúc đúng là: explain something to someone. Trong câu này, “explain their strategies to international partners” là cấu trúc hoàn chỉnh và tự nhiên, thể hiện rằng các công ty toàn cầu đang giải thích chiến lược của họ cho các đối tác quốc tế. Tạm dịch: Global companies explain their strategies to international partners. (Các công ty toàn cầu giải thích chiến lược của họ cho các đối tác quốc tế.) Question 4:A. means B. altogether C. far D. large Giải Thích: Kiến thức về cụm cố định D. large – ĐÚNG - “By and large” là một cụm thành ngữ cố định trong tiếng Anh, có nghĩa là “nói chung” hoặc “nhìn chung mà nói”. Trong ngữ cảnh câu này, nó mang hàm ý tổng quát: nhìn chung thì các thương hiệu tập trung vào tính phù hợp văn hóa sẽ đạt được mức độ tương tác tốt hơn với người tiêu dùng. Đây là lựa chọn đúng cả về mặt ngữ pháp lẫn ngữ nghĩa, đồng thời là cụm thành ngữ thường dùng trong văn viết học thuật hoặc trang trọng. Tạm dịch: By and large, brands focusing on cultural relevance achieve better consumer engagement. (Nhìn chung, các thương hiệu tập trung vào sự phù hợp văn hóa sẽ đạt được mức độ tương tác tốt hơn với người tiêu dùng.) Question 5:A. to listen B. listening C. to listening D. listen Giải Thích: Kiến thức về danh động từ, động từ nguyên mẫu A. to listen – ĐÚNG - Sau động từ “requiring”, khi chủ ngữ là “brands”, cấu trúc đúng phải là “require somebody to do something”. Do đó, “requiring brands to listen” là hoàn toàn chính xác về mặt ngữ pháp. Đây là dạng rút gọn của mệnh đề: which will require brands to listen.... Cụm “to listen closely to diverse consumer voices” thể hiện yêu cầu lắng nghe sâu sát những quan điểm đa dạng từ người tiêu dùng – phù hợp với bối cảnh nhấn mạnh sự thích nghi văn hóa trong tiếp thị hiện đại. B. listening – SAI - “Listening” là danh động từ, không phù hợp trong cấu trúc với “requiring”. Nếu viết “requiring brands listening...” thì sẽ sai ngữ pháp vì động từ “require” cần theo sau là một “to-infinitive”, không phải một gerund. C. to listening – SAI - “To listening” thường chỉ xuất hiện sau giới từ như “be used to”, “look forward to”, nhưng trong trường hợp này, “require” không phải là giới từ mà là một động từ chính. Cấu trúc “requiring brands to listening” là sai vì “to” không đi kèm với danh động từ ở đây.