Nội dung text PHẦN I CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM - DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH - HS.docx
Tỷ lệ gà có kiểu hình trội tối đa ở F 1 là A.0,25. B. 0,5. C. 1. D. 0,75. Câu 32. Trong công nghiệp chăn nuôi, để phân biệt gà trống và gà mái khi gà mới nở, người ta sử dụng tính trạng vằn trên lông để nhanh chóng xử lý để tạo ra năng suất cao nhất. Xét allele R quy định lông vằn và allele r quy định lông không vằn. Để sớm phân biệt giới tính gà bằng tính trạng này, người ta nên sử dụng phép lai nào? A.Z R Z r x Z r W. B.Z R Z R x Z r W. C.Z R Z r x Z R W. D. Z r Z r x Z R W. Câu 33. Ở ruồi giấm, xét một gene có allele W quy định tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele w quy định mắt trắng và gene này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong quần thể ruồi giấm, có tối đa số kiểu giao phối là A.4. B. 6. C. 8. D. 10. Câu 34. Xét một gene có hai allele nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính của một loài động vật. Allele A quy định kiểu hình trội và allele a quy định kiểu hình lặn. Biết rằng loài động vật trên được quy định theo hệ thống di truyền X – Y. Con đực có kiểu hình trội có kiểu gene là A.X A Y. B. X A Y A , X A Y a , X a Y A . C. X A Y A , X A Y a . D. X A Y A . Câu 35. Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật, kiểu di truyền giới tính XX – XY. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng như nhiễm sắc thể bình thường. B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có tế bào sinh dục. C. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gene quy định tính trạng giới tính. D. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực và hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể XX bao giờ cũng phát triển thành cớ thể cái. Câu 36. Khi nói đến NST giới tính ở người. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cặp NST tương đồng XY quy định giới tính nam. II. Chỉ có hai vùng tương đồng nằm ở hai đầu NST (PAR1, PAR2). III. Đoạn không tương đồng mang các gene khác nhau. IV. NST X không có nhiều gene SRY. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 37. Khi nói về di truyền liên kết với NST Y, nhận định nào sau đây đúng? I. Một số loài có NST Y không mang gene. II. Người, tế bào 2n có khoảng 59 652 gene. Riêng NST Y có hơn 200 gene. III. Hiện tượng di truyền liên kết với NST Y gặp phổ biến ở người. IV. Gene trên Y không có alelle tương ứng trên X thì di truyền thẳng cho giới XY. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 38. Tìm hiểu nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế di truyền NST giới tính ở loài ruồi giấm theo sơ đồ minh họa. Theo sơ đồ, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai? I. Con đực có cặp NST giới tính tương đồng (XY). II. Kí hiệu NST thường và giới tính ở con cái là 2n = 6A + XX. III. Một tế bào sinh tinh qua giảm phân cho 2 loại giao tử là 6A+ X và 6A+ Y. IV. Nếu có 500 tế bào sinh trứng giảm phân bình thường cho tối đa 500 loại trứng. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 39. Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Khi cho con đực mắt đỏ giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có 4 kiểu gen và 3 kiểu hình. Biết không xảy ra đột biến và màu mắt có 3 trạng thái là mắt đỏ, mắt hồng và mắt trắng. Biết không xảy ra