Nội dung text P3. 3.1. LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU (12 câu).pdf
ĐAI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC – APT 2025 ĐỀ THAM KHẢO – SỐ 1 HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Đề thi ĐGNL ĐHQG-HCM được thực hiện bằng hình thức thi trực tiếp, trên giấy. Thời gian làm bài 150 phút. Đề thi gồm 120 câu hỏi trắc nghiệm khách quan 04 lựa chọn. Trong đó: + Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ: ➢ Tiếng Việt: 30 câu hỏi; ➢ Tiếng Anh: 30 câu hỏi. + Phần 2: Toán học: 30 câu hỏi. + Phần 3: Tư duy khoa học: ➢ Logic, phân tích số liệu: 12 câu hỏi; ➢ Suy luận khoa học: 18 câu hỏi. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan có 04 lựa chọn (A, B, C, D). Thí sinh lựa chọn 01 phương án đúng duy nhất cho mỗi câu hỏi trong đề thi. CẤU TRÚC ĐỀ THI Nội dung Số câu Thứ tự câu Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ 60 1 – 60 1.1 Tiếng Việt 30 1 – 30 1.2 Tiếng Anh 30 31 - 60 Phần 2: Toán học 30 61 - 90 Phần 3: Tư duy khoa học 30 91 - 120 3.1. Logic, phân tích số liệu 12 91 - 102 3.2. Suy luận khoa học 18 103 - 120
PHẦN 3: TƯ DUY KHOA HỌC 3.1. LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời 4 câu sau từ câu 91 đến câu 94: Trong một trường phổ thông cơ sở ở Hà Nội có 3 thầy giáo là Minh, Tuấn, Vinh dạy các môn Sinh vật, Địa lý, Toán, Lịch sử, Tiếng Anh và Tiếng Pháp, mỗi thầy dạy hai môn. Người ta biết về các thầy như sau: - Thầy dạy Địa và thầy dạy Tiếng Pháp là láng giềng của nhau (1) - Thầy Minh trẻ nhất trong ba thầy (2) - Thầy Tuấn, thầy dạy Sinh và thầy dạy Tiếng Pháp thường đi với nhau trên đường về nhà (3) - Thầy dạy Sinh nhiều tuổi hơn thầy dạy Toán (4) - Thầy dạy Tiếng Anh, thầy dạy Toán và thầy Minh khi rảnh rỗi thường hay đánh quần vợt với một thầy thứ tư (5) Câu 91: Thầy Minh dạy môn gì? A. Tiếng Pháp – Lịch sử B. Tiếng Pháp – Tiếng Anh C. Lịch sử – Địa lý D. Tiếng Anh – Lịch sử Câu 92: Thầy Vinh dạy môn nào trong các môn sau? A. Toán B. Sinh C. Địa lý D. Lịch sử Câu 93: Thầy Tuấn dạy những môn nào? A. Toán – Tiếng Anh B. Sinh – Địa lý C. Tiếng Anh – Địa lý D. Toán – Địa lý Câu 94: Thầy nào dạy Tiếng Anh? A. Thầy Minh B. Thầy Tuấn C. Thầy Vinh D. Không có thầy nào dạy
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 95 đến 98: Có 6 người sống ở các tầng khác nhau của một tòa nhà 6 tầng: A và B ở căn hộ có 1 phòng ngủ; C, D và E sống ở căn hộ có 2 phòng ngủ; F ở căn hộ có 3 phòng ngủ; căn hộ ở tầng 2 có 2 phòng ngủ; F sống ở tầng thấp hơn D; C sống ở tầng thấp hơn B; căn hộ ở tầng 5 hơn căn hộ ở tầng 3 một phòng ngủ. Câu 95: Câu nào dưới đây không thể đúng? A. E sống ở tầng 2. B. F sống ở tầng 5. C. D sống ở tầng 3. D. C sống ở tầng 1. Câu 96: A không thể sống ở tầng nào dưới đây? A. Tầng 3. B. Tầng 4. C. Tầng 5. D. Tầng 6. Câu 97: Nếu E sống ở tầng 1 thì hai người nào dưới đây không thể sống ở 2 tầng kề nhau? A. B và C. B. D và F. C. C và F. D. A và F. Câu 98: Nếu D sống ở tầng 4 thì câu nào dưới đây không thể đúng? A. C ở tầng 2 và A ở tầng 3. B. E ở tầng 2 và A ở tầng 3. C. E ở tầng 2 và B ở tầng 3. D. C ở tầng 2 và B ở tầng 3. Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu sau từ câu 99 - 102: Bảng số liệu dưới đây biểu thị khối lượng, đơn giá và đơn giá trung bình của một số loại thực phẩm mà siêu thị mini nọ bán được trong 3 ngày liên tiếp: ngày thứ nhất, ngày thứ hai và ngày thứ ba.
Biết trong 3 ngày này: Tổng khối lượng thịt heo bán được gấp đôi tổng khối lượng cá hồi bán được. Tổng khối lượng thịt bò bán được nhiều hơn tổng khối lượng thịt gà bán được là 20kg. Tổng khối lượng tôm sú bán được bằng tổng khối lượng mực sữa bán được. Câu 99: Khối lượng thịt heo bán được trong ngày thứ hai là A. 20kg. B. 24kg. C. 26kg. D. 30kg. Câu 100: Giá bán trung bình của mỗi kilogam cá hồi là A. 63 nghìn đồng. B. 65 nghìn đồng. C. 68 nghìn đồng. D. 70 nghìn đồng. Câu 101: Chênh lệch khối lượng thịt gà bán được trong ngày thứ hai và ngày thứ ba là A. 4kg. B. 5kg. C. 6kg. D. 7kg. Câu 102: Giá bán mực sữa trong ngày thứ hai là A. 140 nghìn đồng. B. 160 nghìn đồng. C. 155 nghìn đồng. D. 150 nghìn đồng.