PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 40. HSG 12 tỉnh Thái Nguyên [Tự Luận]_gf3yDDodBi.docx


Trang 2/3 – Mã đề 047-H12C a. Vắt nước cốt chanh vào cốc nước hoa đậu biếc, thấy màu của cốc nước chuyển từ màu xanh biếc sang màu đỏ tím. b. Cho nước vôi trong vào cốc nước hoa đậu biếc, thấy màu của cốc nước chuyển từ màu xanh biếc sang màu xanh thẫm. c. Cho nước muối K 2 CO 3 vào cốc nước hoa đậu biếc, thấy màu của cốc nước không thay đổi. Hãy cho biết, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai và giải thích. Câu 4: (2,0 điểm). Từ vỏ cây Salix (cây liễu), người ta phân lập được chất X có công thức phân tử C 7 H 6 O 3 . X là hợp chất hữu cơ tạp chức (những nhóm chức khác nhau nằm ở các nguyên tử Carbon liên tiếp). X có khả năng tác dụng với dung dịch NaHCO 3 tạo ra chất Y có công thức C 7 H 5 O 3 Na. Khi cho X tác dụng với (CH 3 CO) 2 O tạo ra chất Z (C 9 H 8 O 4 ). Z cũng tác dụng với NaHCO 3 . Ngoài ra, khi X tác dụng với methanol (có H 2 SO 4 đặc xúc tác) thì tạo ra chất T (C 8 H 8 O 3 ). T không tác dụng với NaHCO 3 mà chỉ tác dụng được với Na 2 CO 3 . Hãy xác định công thức cấu tạo của các X, Y, Z, T và viết PTHH của các phản ứng chính xảy ra. Câu 5: (2,0 điểm). a. Xà phòng là hỗn hợp muối sodium hoặc potassium của các acid béo và một số chất phụ gia. Tại sao xà phòng lại có tính chất giặt rửa? b. Một loại chất béo có chứa tristearin, tripalmitin, stearic acid, palmitic acid. Thành phần phần trăm về khối lượng và hiệu suất phản ứng của các chất khi xà phòng hóa chất béo này bằng dung dịch NaOH như sau: Thành phần Tristearin Tripalmiti n Stearic acid Palmitic acid Tạp chất % khối lượng 53,4% 32,24% 1,136% 1,536% 11,688% Hiệu suất phản ứng với NaOH 90% 88% 100% 100% (Tạp chất không tạo ra muối của acid béo) Một nhà máy cần sản xuất 15000 bánh xà phòng loại 100 gam (chứa 72% khối lượng muối sodium của các acid béo) bằng cách xà phòng hóa x kg chất béo nói trên với dung dịch NaOH. Biết trong quá trình đóng gói, lượng xà phòng bị hao hụt 4%. Tính giá trị của x. Câu 6: (2,0 điểm). 1. Một gương soi hình tròn có đường kính 40 cm. Để tráng bạc cho 200 tấm gương soi có diện tích bề mặt như trên với độ dày 0,2 μm, người ta đun nóng dung dịch chứa m gam glucose 40% với một lượng dung dịch silver nitrate trong ammonia. Biết khối lượng riêng của silver là 10,49 g/cm³, hiệu suất phản ứng tráng gương là 80% (tính theo glucose). Tính giá trị của m. 2. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho khoảng 5 mL dung dịch hồ tinh bột 1% vào ống nghiệm. Sau đó thêm khoảng 1 mL dung dịch HCl 1 M vào, lắc đều. Bước 2: Đặt ống nghiệm trong một cốc thuỷ tinh chứa nước nóng, đun cách thuỷ trong 10 phút. Sau đó để nguội. Bước 3: Thêm từ từ NaHCO 3 vào đến khi ngừng sủi bọt khí. Bước 4: Cho khoảng 2 mL dung dịch thu được vào ống nghiệm chứa Cu(OH) 2 (được điều chế bằng cách cho 0,5 mL dung dịch CuSO 4 5% vào 2 mL dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ). Sau đó đặt ống nghiệm trong cốc thuỷ tinh chứa nước nóng khoảng 5 phút. Nêu hiện tượng xảy ra trong mỗi bước thí nghiệm và giải thích bằng PTHH. Cho biết vai trò của NaHCO 3 trong thí nghiệm trên. Câu 7: (2,0 điểm). Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ đều no, mạch hở có công thức phân tử là X (C 2 H 8 O 3 N 2 ) và Y (C 3 H 10 O 4 N 2 ). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch Z chứa ba muối và hỗn hợp T gồm hai chất khí đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Biết rằng trong T không có hợp chất đa chức. Cho các phát biểu sau: a. E tác dụng với dung dịch HCl, không thấy giải phóng khí.

Trang 4/3 – Mã đề 047-H12C ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT Câu 1: (2,0 điểm). Khí X là Cl 2 : MnO 2 + 4HCl đặc (t°) → MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O TN 1 : Dung dịch Y có màu vàng nhạt, khi thêm dung dịch BaCl 2 thì xuất hiện kết tủa trắng: Cl 2 + SO 2 + 2H 2 O → 2HCl + H 2 SO 4 BaCl 2 + H 2 SO 4 → 2HCl + BaSO 4 ↓ TN 2 : Dung dịch Z không màu, khi thêm dung dịch H 2 SO 4 loãng thì có khí X màu vàng lục bay lên: Cl 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O NaCl + NaClO + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + Cl 2 ↑ + H 2 O TN 3 : Có khói trắng xuất hiện: 3Cl 2 + 2NH 3 → N 2 + 6HCl NH 3 + HCl → NH 4 Cl TN 4 : Có khói màu nâu đỏ là các hạt FeCl 3 : 2Fe + 3Cl 2 (t°) → 2FeCl 3 Khi thêm H 2 O tạo dung dịch T chứa 2 chất tan là FeCl 2 , FeCl 3 : Fe + 2FeCl 3 → 3FeCl 2 Thêm dung dịch KMnO 4 trong H 2 SO 4 loãng vào T thấy khí X vàng lục thoát ra: 10FeCl 2  + 6KMnO 4  + 24H 2 SO 4  → 5Fe 2 (SO 4 ) 3  + 3K 2 SO 4  + 6MnSO 4  + 10Cl 2 ↑ + 24H 2 O. 10FeCl 3  + 6KMnO 4  + 24H 2 SO 4  → 5Fe 2 (SO 4 ) 3  + 3K 2 SO 4  + 6MnSO 4  + 15Cl 2 ↑ + 24H 2 O. Câu 2: (2,0 điểm). (a) Δ r (1) = 130,6.2 + 205,2 – 2.69,9 = 326,6 J/K = 0,3266 kJ/K Δ r (2) = 130,6.2 + 205,2 – 2.188,7 = 89 J/K = 0,089 kJ/K (b) Δ r (1) = 2.285,8 = 571,6 kJ > 0 nên (1) thu nhiệt. Δ r (2) = 2.241,8 = 483,6 kJ > 0 nên (2) thu nhiệt. (c) Δ r (1) = 571,6 – 298.0,3266 = 474,2732 kJ Δ r (2) = 483,6 – 298.0,089 = 457,078 kJ Cả 2 giá trị Δ r  trên đều rất dương nên phản ứng (1)(2) rất khó xảy ra. Câu 3: (2,0 điểm). 1.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.