PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 4. Chuyên đề VII - VIII - TOPIC 4.docx



* was not = wasn’t were not = weren’t - Phủ định S + didn’t + V-inf - Nghi vấn Did + S + V-inf? *did not = didn’t Ví dụ They were very rich. (Họ đã từng rất giàu có.) The meal began with soup. (Bữa ăn bắt đầu với món súp.) She didn’t phone me. (Cô ấy đã không gọi cho tôi.) Did you feel afraid? (Bạn có cảm thấy sợ không?) c. Dấu hiệu nhận biết  yesterday (ngày hôm qua), in the past (trong quá khứ) hoặc các khoảng thời gian đã qua (this morning, today, ...)  last + weelờmonth/year/summer, ...  thời gian + ago (long time ago, 2 days ago, 3 years ago, ...)  mốc thời gian trong quá khứ (in 2014, in 19th century, ...) 4. Thì tương lai đơn Cách dùng  Diễn tả sự việc có thể xảy ra trong tương ỉai Ví dụ: The new stadium will be the biggest in Asia. (Sân vận động mới sẽ là cái to nhất ở Châu Á.)  Dự đoán Ví dụ: I think it will rain this afternoon. (Tôi nghĩ sẽ có mưa chiều nay.)  Quyết định tạỉ thòi điểm nói Ví dụ: I’ll go to Thailand this summer. (Tôi sẽ đến Thái Lan mùa hè này.)  Lời đề nghị Ví dụ: We will help you lift that heavy box. (Tôi sẽ giúp bạn nâng cái hộp nặng đó.)  Lưu ý: Với lời đề nghị dạng câu hỏi, ta dùng ‘shall’ cho ngôi thứ nhất (we, I) Ví dụ: Shall I drive you home? (Tôi dưa bạn về nhà chứ?) b Cấu trúc Động từ to be Động từ thường Cấu trúc S + will (not) be ... * will not = won’t - Khẳng định: S + will + V-inf - Phủ định: S + will (not) + V-inf - Nghi vấn: Will + S + V-inf? Ví dụ Vietnam will be a developed I will finish the project next week. (Tôi
country. (Việt Nam sẽ trở thành một quốc gia phát triển.) sẽ hoàn thành dự án này vào tuần tới.) Louis won’t meet Liam again. (Louis sẽ không gặp Liam nữa.) Will you go to the party? (Bạn sẽ đến bữa tiệc chứ?) c. Dấu hiệu nhận biết  tomorrow (ngày mai), in the future (trong tương lai)  next day/week/month/year/surnmer,...  in + thời gian (ỉn 5 minutes, in 2 days, ...) 5. Thì tương lai gần Tương lai gần được dùng để diễn tả dự định đã được lên kế hoạch và có tính toán trong tương lai và dự đoán về tương lai dựa trên căn cứ ở hiện tại. a. Cấu trúc be + going to + V-inf Ví dụ: + We are going to go camping this weekend. (Chúng ta sẽ đi cắm trại cuối tuần này - dự định đã ỉên kế hoạch) + It’s going to rain. The sky looks so dark. (Trời sẽ mưa đẩy. Trời trông âm u quá - dự đoán dựa trên căn cứ.) 6. Thì hiện tại hoàn thành a. Cách dùng  Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến thời điểm hiện tại, có thể tiếp diễn trong tưoug lai, Ví dụ: Ms. White has been a teacher for 4 years. (Cô White đã làm giáo viên được 4 năm rồi.)  Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ không đề cập đến thời gian xảy ra. Ví dụ: I have been to Paris. (Tôi đã đi Paris rồi.)  Diễn tả hành động trong quá khứ để lại dấu hiệu hoặc kết quả ở hiện tại. Ví dụ: Where have you been, Perry? Your clothes look dirty. (Bạn đã đi đâu Perry, quần áo bạn trông bẩn quá.)  Diễn tả trải nghiệm (thường đi với ever, never) Ví dụ: We have never eaten durian. (Chúng tôi chưa ăn sầu riêng bao giờ.) b. Cấu trúc Động từ to be Động từ thường Cấu trúc S + have/has (not) + been ... * have not = haven’t - Khẳng định: S + have/has + V (ed/cột 3)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.