Nội dung text CHUYÊN ĐỀ BÀI TOÁN HỖN HỢP CHIA PHẦN - FILE ĐỀ.docx
c) Tính lượng mỗi muối thu được ở phần 2. d) Lượng khí thu được ở phần 2 có thể làm mất màu bao nhiêu gam KMnO 4 trong dung dịch Bài 11: A là hỗn hợp gồm M 2 CO 3 , MHCO 3 , MCl (M là kim loại hóa trị I trong hợp chất). Cho 43,71 gam hỗn hợp A tác dụng hết với V ml dung dịch HCl 10,25%(D = 1,05 g/ml) lấy dư thu được dung dịch B và 17,6 gam chất khí. Chia dung dịch B thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. - Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 dư thu được 68,88 gam kết tủa trắng. a. Xác định tên kim loại M và phần trăm khối lượng mỗi chất trong A. b. Tìm m và V. Bài 12: Chia 15 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg làm hai phần bằng nhau. Phần 1: Cho vào 600 ml dung dịch HCl có nồng độ x (M) thu được khí A và dung dịch B, cô cạn dung dịch B thu được 27,9 g muối khan. Phần 2: Cho vào 800 ml dung dịch HCl có nồng độ x (M) làm tương tự như trên thu được 32,35 gam muối khan. a. Tính thể tích H 2 (ở đkc) ở thí nghiệm 2, b. Tính trị số x và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Biết hiệu suất các phản ứng 100% Bài 13. Chia 17 gam hỗn hợp rắn X gồm: M x O y , CuO và Al 2 O 3 thành hai phần bằng nhau: - Hoà tan phần I vào dung dịch NaOH dư, còn lại 7,48 gam hỗn hợp rắn A. - Dẫn 5,4538 lít khí CO (đkc) vào phần II nung nóng được hỗn hợp rắn B và hỗn hợp khí C có tỷ khối đối với H2 là 18. Hoà tan B vào dung dịch HCl dư còn lại 3,2 gam Cu. a. Viết các phương trình hoá học xảy ra. b. Tính % về khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp X. c. Để hòa tan A cần 12,5 gam dung dịch H 2 SO 4 98% nóng. Xác định kim loại M và công thức hóa học của MxOy? Biết: Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. M x O y bị khử và không tan trong dung dịch NaOH. 2. Bài toán hỗn hợp chia phần không bằng nhau Bài 14: Chia 14 gam hỗn hợp X gồm H 2 S và H 2 làm 2 phần: - Phần 1: Tác dụng với dung dịch NaOH dư, xử lý dung dịch sản phẩm thì thu được 23,4 gam muối khan. - Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn bằng khí O 2 cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thì thấy khối lượng dung dịch giảm 2,9 gam so với dung dịch ban đầu và thu được m (gam) kết tủa. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp và tính m. Bài 15: Chia 35,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al 2 O 3 làm 2 phần : -Phần 1: Nung nóng rồi dẫn khí CO dư đi qua thì thu được rắn X, hòa tan hoàn toàn rắn X vào dung dịch NaOH dư thấy còn lại 1,6 gam rắn không tan. -Phần 2: Hòa tan hoàn toàn vào V (lít) dung dịch HCl 2M vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được 66,9 gam muối khan. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X và xác định giá trị của V. Bài 16 : Hòa tan hoàn toàn 20 gam một hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe 2 O 3 phải dùng vừa hết 350ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác nếu lấy 0,4 mol hỗn hợp X đốt nóng trong ống sứ (không có không khí) rồi thổi một luồng H 2 dư đi qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì