Nội dung text 39. THPT Lương Ngọc Quyến - Thái Nguyên (Lần 1) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học].docx
Trang 1/5 – Mã đề 033 SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN (Đề thi có 05 trang) (28 câu hỏi) THI THỬ TN THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 033 Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Thủy phân triolein có công thức (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 trong dung dịch NaOH, thu được glycerol và muối X. Công thức của X là A. C 17 H 35 COONa. B. CH 3 COONa. C. C 17 H 33 COONa. D. C 2 H 5 COONa. Câu 2: Cho các cặp oxi hoá - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hoá-khử Cr 2+ /Cr Cr 3+ /Cr 2+ Zn 2+ /Zn Ni 2+ /Ni Thế điện cực chuẩn (V) -0,91 -0,41 -0,76 -0,26 Phản ứng nào sau đây đúng? A. 3Zn + 2Cr 3+ → 3Zn 2+ + 2Cr. B. Ni + 2Cr 3+ → Ni 2+ + 2Cr 2+ . C. Zn + 2Cr 3+ → Zn 2+ + 2Cr 2+ . D. Zn + Cr 2+ → Zn 2+ + Cr. Câu 3: X được dùng làm chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin mặt trời. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của X là A. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 . B. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4 . C. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 3 . D. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 2 . Câu 4: X là hợp chất dùng làm thuốc gây mê toàn thân theo đường thở. Nó cũng có tác dụng giảm đau và giãn cơ. Hợp chất hữu cơ X có phổ khối lượng như hình dưới đây Hợp chất hữu cơ X có thể là A. C 4 H 10 . B. CH 2 Cl 2 . C. C 4 H 10 O. D. C 4 H 8 O 2 . Câu 5: Acquy chì có cấu tạo như hình vẽ dưới đây:
Trang 2/5 – Mã đề 033 Cực dương là thanh than chì (C) được phủ PbO 2 và cực âm là tấm chì (Pb), cùng nhúng vào dung dịch H 2 SO 4 nồng độ 28%. Phản ứng xảy ra khi acquy xả điện là: Pb(s) + PbO 2 (s) + 2H 2 SO 4 (aq) → 2PbSO 4 (s) + 2H 2 O(l) Biết rằng PbSO 4 sinh ra từ điện cực nào đều bám hết vào điện cực đó. Cho các phát biểu sau: (a) Tại anode, Pb bị khử và tạo thành PbSO 4 . (b) Tại cathode, PbO 2 bị oxi hoá và tạo thành PbSO 4 . (c) Khi acquy xả điện, khối lượng các điện cực giảm xuống. (d) Khi acquy xả điện, nồng độ H 2 SO 4 trong acquy nhỏ hơn 28%. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 6: Alanine, ký hiệu là Ala là một amino acid được sử dụng trong quá trình sinh tổng hợp protein. Trong dung dịch ở pH khác nhau, alanine sẽ tồn tại ở các dạng như dưới đây: Ở pH = 6 alanine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực có tổng điện tích bằng không. Khi đặt trong điện trường, alanine hầu như không di chuyển. Nhận định nào sau đây về alanine là không đúng? A. Alanine là một α-amino acid. B. Trong môi trường kiềm, dạng tồn tại của alanine là dạng anion. C. Alanine có tính lưỡng tính. D. Ở pH < 6, alanine nhận proton trở thành anion, khi đặt trong điện trường di chuyển về cực dương. Câu 7: Cơ thể người sử dụng phân tử nào sau đây để xây dựng protein? A. Chất béo. B. Tinh bột. C. Acid béo. D. Amino acid. Câu 8: Điểm chớp cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất của khí quyển mà một chất lỏng hoặc vật liệu dễ bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi tiếp xúc nguồn lửa. Điểm chớp cháy được sử dụng để phân biệt chất lỏng dễ cháy với chất lỏng có thể gây cháy: + Chất lỏng có điểm chớp cháy < 37,8°C gọi là chất lỏng dễ cháy. + Chất lỏng có điểm chớp cháy > 37,8°C gọi là chất lỏng có thể gây cháy. Cho bảng số liệu sau: Nhiên liệu Điểm chớp cháy (°C) Nhiên liệu Điểm chớp cháy (°C) Propane -105 Ethylene glycol 111 Pentane -49 Diethyl ether -45 Hexane -22 Acetaldehyde -39 Ethanol 13 Stearic acid 196 Methanol 11 Trimethylamine -7 Số chất lỏng dễ cháy trong bảng trên là A. 9 B. 7. C. 6. D. 8. Câu 9: Amine nào sau đây là amine bậc hai? A. CH 3 CH 2 CH 2 NH 2 . B. CH 3 CH(NH 2 )CH 3 . C. (CH 3 ) 3 N. D. CH 3 NHCH 2 CH 3 .