Nội dung text 2. File giáo viên.docx
CHUYÊN ĐỀ 1_GÓC LƯỢNG GIÁC VÀ GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM 1. Góc lượng giác và số đo của góc lượng giác Trong mặt phẳng, cho hai tia O,Ovu . Xét tia Om cùng nằm trong mặt phẳng này. Nếu tia Om quay quanh điểm O , theo một chiều nhất định từ Ou đến Ov , thì ta nói nó quét một góc lượng giác với tia đầu Ou , tia cuối Ov và kí hiệu là Ou,Ov . Quy ước chiều quay ngược với chiều quay của kim đồng hồ là chiều dương, chiều quay cùng chiều kim đồng hồ là chiều âm. Số đo của góc lượng giác có tia đầu Ou , tia cuối Ov được kí hiệu là sđ (,)OuOv . 2. Đơn vị đo góc và độ dài cung tròn Để đo góc, ta dùng đơn vị độ và rađian. Quan hệ giữa độ và rađian: 180 1 rad và 1rad. 180 Một cung của đường tròn bán kính R và có số đo rad thì độ dài lR . Trên đường tròn lượng giác, ta biểu diễn một góc lượng giác có số đo bằng (độ hoặc rađian) bằng cách chọn tia đầu là tia OA và tia cuối là tia OM , với điểm M trên đường tròn lượng giác sao cho ,sdOAOM . Điểm M được gọi là điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo . Các giá trị cos,sin,tan,cot được gọi là các giá trị lượng giác của ,sin , cos xác định với mọi giá trị của ; tan xác định khi 2kk Z ; cot xác định khi kkZ . B. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Một vệ tinh được định vị tại vị trí A trong không gian. Từ vị trí A , vệ tinh bắt đầu chuyển động quanh Trái Đất theo quỹ đạo là đường tròn với tâm là tâm O của Trái Đất, bán kính 9000 km . Biết rằng vệ tinh chuyển động hết một vòng của quỹ đạo trong 2 h . a) Hãy tính quãng đường vệ tinh đã chuyển động được sau: 1h; 3h; 5h. b) Vệ tinh chuyển động được quãng đường 200000 km sau bao nhiêu giờ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? Lời giải a) Chiều dài một vòng của quỹ đạo là: 9000.2. (km) Quãng đường vệ tinh đã chuyển độ được sau 1 giờ là 9000.26000km 3 Quãng đường vệ tinh đã chuyển độ được sau 3 giờ là 18000km Quãng đường vệ tinh đã chuyển độ được sau 1 giờ là 9000.2.530000km 3 b)Vệ tinh chuyển động được quãng đường 200000 km sau sô giờ là: 200000 11 6000 (giờ) Câu 2: Trong Hình 15 , mâm bánh xe ô tô được chia thành 5 phần bằng nhau. Viết công thức số đo tổng quát của góc lượng giác (),.OxON
Với k 2 ta có góc lượng giác có sỗ đo 27 2 636 được biểu diễn bởi điểm C Với 3k ta có góc lượng giác cóỗ đo 2 32 636 được biểu diễn bởi điểm D . Vì vậy các góc lượng giác có sỗ đo 2 63 kk Z được biểu diễn bởi các điểm B, C,D +) Xét các góc lượng giác có sỗ đo 23kk Z Với k = 0 ta có góc lượng giác có số đo 2 được biểu diễn bởi điểm B . Với k = 1 ta có góc lượng giác có số đo 5 236 được biểu diễn bởi điểm M . Với 2k ta có góc lượng giác có sỗ đo 7 2 236 được biểu diễn bởi điểm C . Với 3k ta có góc lượng giác có sỗ đo 3 3 232 . được biểu diễn bởi điểm B . Với k = 4 ta có góc lượng giác có sỗ đo 11 42 2366 được biểu diễn bởi điểm D Với k = 5 ta có góc lượng giác có số đo 13 52 2366 được biểu diễn bởi điểm N . Với 6k ta có góc lượng giác có số đo 62 232 được biểu diễn bởi điểm B . Ví vậy các điểm B,C,D không thể biểu diễn cho các góc lượng giác có sỗ đo là 23kk Z . Câu 4: Hải lí là một đơn vị chiều dài hàng hải, được tính bằng độ dài một cung chắn một góc 1 60 ∘ của đường kinh tuyến (Hình 17). Đồi số đo sang radian và cho biết 1 hải lí bằng khoảng bao nhiêu kilômét, biết bán kính trung bình của Trái Đất là 6371 km . Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm. Lời giải Ta có: 1 160 rad 6018010800 ∘ .
Độ dài cung chắn góc a là: 63711,85 km 10800aR . Vậy 1 hải lí bằng 1,85km. Câu 5: Thanh OM quay ngược chiều kim đồng hồ quanh trục O của nó trên một mặt phẳng thẳng đứng và in bóng vuông góc xuống mặt đất như Hình 12. Vị trí ban đầu của thanh là OA . Hỏi độ dài bóng OM của OM khi thanh quay được 1 3 10 vòng là bao nhiêu, biết độ dài thanh OM là 15 cm ? Kết quả làm tròn đến hàng phần mười. Lời giải Đặt hệ trục tọa độ như hình vẽ: Kẻ MH vuông góc với Ox. Điểm M là điểm biểu diễn góc lượng giác . Ta có: 1 33601116 10∘∘ . Khi đó cos 1116.15;sin 1116.15∘∘M Suy ra OHcos 1116.1512,1∘ . Vậy độ dài bóng O'M' của OM khi thanh quay được 1 3 10 vòng là 12,1 cm . Câu 6: Khi xe đạp di chuyển, van V của bánh xe quay quanh trục O theo chiều kim đồng hồ với tốc độ góc không đổi là 11 rad/s (Hình 13). Ban đầu van nằm ở vị trí A . Hỏi sau một phút di chuyển, khoàng cách từ van đến mặt đất là bao nhiêu, biết bán kính 58 cmOA ? Già sử độ dày của lốp xe không đáng kể. Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.