Nội dung text 5. UNIT 5. OUR CUSTOMS AND TRADITIONS - HS.docx
sociability (n) /ˌsəʊʃəˈbɪləti/ tính dễ gần gũi, dễ hoà đồng sociably (adv) /ˈsəʊʃəbli/ một cách hoà đồng, thân thiện III. GRAMMAR ARTICLES AND ZERO ARTICLE 1. Articles - Mạo từ (a/ an/ the) Định nghĩa: Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. Mạo từ được chia làm 2 loại Mạo từ xác định (definite article) “the” Mạo từ không xác định (indefinite article) gồm “a, an” a. Mạo từ xác định “the” Mạo từ xác định the đứng trước danh từ xác định, tức là danh từ đó đã được nhăc đến trong câu hoặc được hai người hiểu ngầm theo ngữ cảnh giao tiếp. * Các trường họp (TH) dùng “the” The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì. TH 1: Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất. The Sun (Mặt trời), the world (thế giới), the Earth (Trái đất), The King (Đức vua), The Queen (Nữ hoàng)... TH 2: Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được đề cập trước đó. I see a dog. The dog is chasing a cat. The cat is chasing a mouse. (Tôi thấy một chú chó. Chú chó đó đang đuổi theo một con mèo. Con mèo đó đang đuổi theo một con chuột.) TH 3: Trước một danh từ nếu danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề. The teacher that I met yesterday is my sister-in- law. (Cô giáo tôi gặp hôm qua là chị dâu tôi.) TH 4: Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu. Please pass the jar of honey. (Làm ơn hãy đưa cho tôi lọ mật ong với.) My mom is cooking in the kitchen. (Mẹ tôi đang nấu ăn trong nhà bếp.) TH 5: Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only,...) khi các từ này được dùng như You are the best in my life. (Trong đời anh, em là nhất!)