PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHUYÊN ĐỀ 16. MUỐI (HS).docx

CHỦ ĐỀ 16. MUỐI (4 buổi) A. LÝ THUYẾT I. KHÁI NIỆM - Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại hoặc ion 4NH (ammonium) liên kết với một hay nhiều gốc acid . - VD: NaCl, CuSO 4 , Na 2 CO 3 , CaCO 3 , NaNO 3 , NH 4 Cl... II. Công thức hoá học: M x A y Trong đó: - M: là nguyên tử kim loại hoặc 4NH . - A : là gốc acid. (Bao gồm gốc acid không có oxi như: Cl, S, Br.., và gốc acid có oxi như: =SO 3 , =CO 3 , =SO 4 , ≡PO 4 , 3334NO, HCO, HSO, HSO ....) VD : Na 2 CO 3, NaHCO 3 . III. PHÂN LOẠI - 2 loại: * Muối trung hoà: Là muối mà gốc acid không có nguyên tử hydrogen có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. - VD : CuSO 4 , Na 2 CO 3 , CaCO 3 , NaNO 3 ... * Muối acid: Là muối mà trong đó gốc acid còn nguyên tử hydrogen chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. - VD: NaHCO 3 , NaHSO 4 , Ca(HCO 3 ) 2 ... IV. TÍNH TAN CỦA MUỐI 1. Tính tan trong nước của muối. - Những muối Sodium (Na), Potassium (K) đều tan. - Những muối nitrate (−NO 3 ), muối acid đều tan. - Phần lớn các muối chloride, sulfate tan được. Nhưng phần lớn các muối carbonate không tan. Bảng: Tính tan của một số muối trong nước Nhóm hydroxide Gốc acid Hydrogen và các kim loại H I K I Na I Ag I Mg II Ca II Ba II Zn II Hg II Pb II Cu II Fe II Fe III Al III −OH t t - k t t k - k k k k k −Cl t/b t t k t t t t t t t t t t −NO 3 t/b t t t t t t t t t t t t t −CH 3 COO t/b t t t t t t t t t t t - i =S t/b t t k - t t k k k k k - - =SO 3 t/b t t k k k k k k k k k - - =SO 4 t/kb t t i t i k t - k t t t t =CO 3 t/b t t k k k k k - k k k - - =SiO 3 k/k b t t - k k k k - k - k k k ≡PO 4 t/kb t t k k k k k k k k k k k - Ghi chú: + (t): tan trong nước + (k): Không tan nước + (i): ít tan trong nước + (-): Hợp chất không tồn tại. + (t/b): tan, bay hơi
+ (t/kb): tan, không bay hơi + (k/kb): không tan, không bay hơi 2. Tính tan của muối của Sulfide (M 2 Sy) - Loại 1: Muối sulfide tan trong nước: Na 2 S, K 2 S, (NH 4 ) 2 S, BaS . . . - Loại 2: Muối sulfide không tan trong nước nhưng tan trong HCl, H 2 SO 4 loãng: FeS, ZnS, MnS . . - Loại 3: Muối sulfide không tan trong nước, không tan trong HCl, H 2 SO 4 : CuS, PbS, Ag 2 S. - Loại 4: Muối sulfide không tồn tại trong nước: MgS, Al 2 S 3  . . . - Lưu ý: Muối sulfide không tồn tại trong nước nhưng vẫn có thể tồn tại ở các trạng thái khác như rắn hoặc hơi (khí). V. TÊN GỌI Bảng. Tên gọi muối của một số acid Acid Gốc acid Tên gốc muối Ví dụ Hydrochloric acid (HCl) −Cl chloride Sodium chloride: NaCl Hydrosulfuric acid (H 2 S) =S Sulfide Sodium sulfide: Na 2 S Sulfuric acid (H 2 SO 4 ) =SO 4 sulfate Cu (II) sulfate: CuSO 4 Phosphoric acid (H 3 PO 4 ) ≡PO 4 phosphate Potassium phosphate: K 3 PO 4 Carbonic acid (H 2 CO 3 ) =CO 3 carbonate Calcium carbonate: CaCO 3 Nitric acid (HNO 3 ) −NO 3 nitrate Magnesium nitrate: Mg(NO 3 ) 2 → Tên muối : Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc acid. a. Tên gọi của muối không có oxygen Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên phi kim + ide. Ví dụ: NaCl Sodium chloride CaS Calcium sulfide FeS: Iron (II) sulfide KBr: Potassium bromide b. Tên gọi của muối có oxygen - Muối nhiều oxygen: Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên phi kim + ate. Ví Dụ: - Na 2 SO 4 : Sodium sulfate. - Fe(NO 3 ) 3 : Iron (III) nitrate - CaCO 3 : Calcium carbonate. - KHSO 4 : Potassium hydrogen sulfate - Muối ít oxygen: Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên phi kim + ite. Ví dụ: - CaSO 3 : Calcium sulfite - KHSO 3 : Potassium hydrogen sulfite - NaNO 2 : Sodium nitrite. VI. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI - Đa số muối trung hòa không làm đổi màu chất chỉ thị như quỳ tím hoặc phenolphtalein. - Một số muối trung hòa của kim loại kiềm tan trong nước làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh như: Na 2 CO 3 , Na 2 S, K 2 S, K 2 CO 3, NaHCO 3 , KHCO 3 …(Kim loại Na, K và các gốc acid yếu: CO 3 , SO 3 , HCO 3 , HSO 3 , S…) * Giải thích: Do kim loại tạo muối là kim loại có tính khử mạnh (hoạt động hóa học mạnh) liên kết với gốc axít yếu nên làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh. - Một số muối làm cho quỳ tím chuyển thành màu đỏ như NaHSO 4 , KHSO 4 . 1. Tác dụng với kim loại → muối mới + kim loại mới
- Điều kiện: Kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au. - Ví dụ: Fe + CuSO 4  → FeSO 4  + Cu↓             Cu + 2AgNO 3  → Cu(NO 3 ) 2  + 2Ag↓ Cu + FeSO 4 → không xảy ra 2. Tác dụng với acid → muối mới + acid mới * Điều kiện xảy ra phản ứng: sản phẩm tạo thành phải có chất khí hoặc chất kết tủa hoặc nước - Ví dụ: BaCl 2  + H 2 SO 4  → 2HCl + BaSO 4 ↓(kết tủa trắng)             CaCO 3  + 2HCl → CaCl 2  + CO 2 ↑ + H 2 O 3. Tác dụng với dung dịch muối → 2 muối mới  * Điều kiện xảy ra phản ứng: sản phẩm tạo thành phải có chất khí hoặc chất kết tủa hoặc nước - Ví dụ: AgNO 3  + NaCl → NaNO 3  + AgCl↓(kết tủa trắng) NaHSO 4 + Na 2 CO 3 → Na 2 SO 4 + CO 2 + H 2 O 4. Tác dụng với dung dịch base → muối mới + base mới * Điều kiện xảy ra phản ứng: sản phẩm tạo thành phải có chất khí hoặc chất kết tủa hoặc nước - Ví dụ: Na 2 CO 3  + Ba(OH) 2  → 2NaOH + BaCO 3 ↓ NH 4 Cl + NaOH → NH 3  + NaCl + H 2 O 5. Phản ứng phân hủy muối - Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO 3 , KMnO 4 , CaCO 3 ,… - Ví dụ:  2KClO 3   ot  2KCl + 3O 2              CaCO 3  ot  CaO + CO 2 KNO 3 ot  KNO 2 + O 2 6. Phản ứng trao đổi trong dung dịch 1. Định nghĩa: Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới. AB + CD  AD + CB 2. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí. - Ví dụ: CuSO 4  + 2NaOH → Na 2 SO 4  + Cu(OH) 2 ↓             K 2 SO 4  + NaOH: Phản ứng không xảy ra. - Chú ý: phản ứng trung hòa cũng thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn xảy ra. - Ví dụ: H 2 SO 4  + 2NaOH → Na 2 SO 4  + 2H 2 O * Bài tập vận dụng: Bài 1: Hãy phân loại, gọi tên các muối sau: FeCl 2 , FeCl 3 , Al 2 (SO 4 ) 3 , NaBr, CaCO 3 , CuS, FeS, Al 4 C 3 , KNO 3 , BaSO 3 , BaSO 4 , Ca(HCO 3 ) 2 , KHCO 3 , NaHSO 4 , Ba(H 2 PO 4 ) 2 Muối Phân loại Tên gọi Tính tan Trung hòa Muối acid Tan trong nước Không tan trong nước FeCl 2 FeCl 3 Al 2 (SO 4 ) 3 NaBr CaCO 3 CuS FeS Al 4 C 3 KNO 3
BaSO 3 Ca(HCO 3 ) 2 KHCO 3 NaHSO 4 Ba(H 2 PO 4 ) 2 B. BÀI TẬP I. PHÂN DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN 1. Công thức hóa học, phương trình hóa học Bài 1. Muối là gì? Muối có thành phần tính chất và mối quan hệ với acid, base, oxide như thế nào? Hướng dẫn giải − Muối là hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H +  trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH 4 + ). − Thành phần của muối: ion kim loại (hoặc ion ammonium) và ion gốc acid. − Muối có thể tan, không tan hoặc ít tan trong nước. − Tính chất hoá học của muối: + Dung dịch muối phản ứng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. + Dung dịch muối phản ứng với dung dịch base tạo thành muối mới và base mới. + Dung dịch muối phản ứng với dung dịch acid tạo thành muối mới và acid mới. + Hai dung dịch muối phản ứng với nhau tạo thành hai muối mới. − Mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối được thể hiện bằng sơ đồ: Bài 2. Dựa vào tên một số gốc acid ở bảng dưới đây, hoàn thành bảng theo mẫu sau: Tên muối Công thức hoá học Potassium carbonate ? Iron(III) sulfate ? ? CuCl 2 Ammonium nitrate ? ? CH 3 COONa Calcium phosphate ? Bài 3. Hoàn thành các phương trình hóa học sau (nếu có): a) NaCl + AgNO 3 . b) KCl + HNO 3 . c) Fe + CuCl 2 . d) BaCl 2 + H 2 SO 4 . e) Mg(OH) 2 + Na 2 CO 3 . f) BaCO 3 + HCl. g) Na 2 SO 3 + H 2 SO 4 . h) NH 4 Cl + Ba(OH) 2 . Bài 4. Hoàn thành bảng sau: Nếu phản ứng thì ghi hiện tượng, không phản ứng thì đánh dấu “X” Na 2 CO 3 KCl Na 2 SO 4 NaNO 3 Pb(NO 3 ) 2 BaCl 2 Bài 5. Trộn hai dung dịch A và B thu được NaCl. Hãy chọn 3 cặp chất A, B thỏa mãn điều kiện trên và viết PTHH xảy ra. Bài 6.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.