Nội dung text 10 đề ôn cuối kỳ 1 Hóa 10 năm 2024-2025 - Đề.pdf
ThS. Dương Thành Tính 10 đề ôn tập cuối kì I hóa học 10 2024-2025 2 Câu 1. Năng lượng của electron trong hệ gồm 1 electron và 1 hạt nhân (như H, He+ , ...) theo mô hình Rutherford – Bohr cũng như mô hình hiện đại đều phụ thuộc vào số thứ tự của lớp (n) và điện tích hạt nhân (Z) như sau: En = −2,18×10-18 ́ 2 2 Z n (J) trong đó Z là điện tích hạt nhân; n = 1, 2, 3, ... là số thứ tự của lớp electron. Biết năng lượng của electron lớp thứ nhất là E1= −2,18×10-18(J). Giá trị của Z là bao nhiêu? Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 28. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Hỏi hạt nhân nguyên tử nguyên tố X có bao nhiêu hạt. Câu 3. Cho 6 nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 15, 16, 17, 18. Trong số các nguyên tố trên có bao nhiêu nguyên tố mà oxide cao nhất của chúng có tính acid? Câu 4. Cho các chất sau: NaCl, H2O, K2O, BaCl2, CaF2, HCl, NH4NO3. Số phân tử có liên kết ion là ? Câu 5. A và B là 2 nguyên tố thuộc cùng nhóm A và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton trong 2 hạt nhân nguyên tử A, B bằng 30. Xác định phân tử khối nguyên tử A (ZA < ZB). Câu 6. Cho biết năng lượng liên kết H – H là 436 kJ/mol. Hãy tính năng lượng cần thiết (theo eV) để phá vỡ liên kết trong một phân tử H2, cho biết 1 eV = 1,602.10-19 J PHẦN IV. Tự luận (2,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) X là nguyên tố phổ biến thứ 4 trong vỏ trái đất, X có trong hemoglobin của máu làm nhiệm vụ vận chuyển oxygen, duy trì sự sống. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, electron, neutron) là 82, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 22. a. Xác định thành phần cấu tạo (số proton, số electron, số neutron) của nguyên tử X. b. Hãy viết cấu hình electron của X; biểu diễn cấu hình electron của X theo ô orbital. Câu 2. (1,0 điểm) Hydrogen sulfide (H2S) là một chất khí không màu, mùi trứng thối, độc. Theo tài liệu của Cơ quan quản lí an toàn và sức khỏe nghề nghiệp Hoa Kì, nồng độ H2S khoảng 100ppm gây kích thích màng phổi. Nồng độ khoảng 400 – 700 ppm, H2S gây nguy hiểm đến tính mạng chỉ trong 30 phút. Nồng độ trên 800 ppm gây mất ý thức và nguy cơ làm tử vong ngay lập tức. a) Em hiểu thế nào về nồng độ ppm của H2S trong không khí ? b) Một gian phòng trống (250C; 1bar) có kích thước 3mx4mx6m bị nhiễm 10 gam khí H2S. Tính nồng độ của H2S trong gian phòng trên. Đánh giá mức độ độc hại của H2S trong trường hợp này. Cho biết 1 mol khí ở 250C và 1bar có thể tích 24,79 lít Chú ý: Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. ------------ Hết ------------
ThS. Dương Thành Tính 10 đề ôn tập cuối kì I hóa học 10 2024-2025 3 Cho nguyên tử khối: Li = 7; Na = 23; K = 39; Mg = 24; Ca = 40; Ba = 137; H = 1; O=16; S = 32, N = 14. PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 14. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (3,5 điểm) Câu 1. Cụm từ thích hợp điền vào ô trống ở hình bên dưới là Mô hình cấu tạo nguyên tử A. Neutron. B. Hạt nhân. C. Proton. D. Lớp vỏ. Câu 2. Nguyên tử helium có 2 proton, 2 neutron, 2 electron. Khối lượng của các electron chiếm bao nhiêu % khối lượng nguyên tử helium? A. 2,72%. B. 0,272%. C. 0,0272%. D. 0,0227%. Câu 3. Các nguyên tố trong cùng một chu kì có đặc điểm gì chung. A. Số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. B. Số electron hoá trị bằng nhau. C. Tất cả đúng. D. Số lớp electron bằng nhau Câu 4. Trong các chất dưới đây, chất nào có tính acid yếu nhất? A. H2SO4. B. HClO4. C. H3PO4. D. H2SiO3. Câu 5. Khí hiếm nào sau đây lớp ngoài cùng không chứa 8 elctron? A. Helium (He) B. Neon (Ne) C. Argon ( Ar) D. Krypton (Kr). Câu 6. Phân tử Cl2 được hình thành từ sự liên kết của 2 nguyên tử Cl bằng cách nào? A. góp chung 1 electron. B. góp chung 7 electron. C. cho đi 1 electron. D. nhận thêm 1 electron. Câu 7. N6guyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon khi tham gia hình thành liên kết hóa học ? A. Chlorine B. Sulfur C. Oxygen D. Hydrogen Câu 8. Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây ? A. Cation và anion B. Các anion C. Cation và electron tự do D. Electron và hạt nhân nguyên tử Câu 9. Cho dãy các ion sau: Al3+, SO4 2-, NH4 + , Fe3+, PO4 3-, OH- , Cl- . Số ion đa nguyên tử là A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 10. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết A. cộng hóa trị có cực. B. hydrogen C. cộng hóa trị không cực. D. ion. Câu 11. Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không cực ? A. H2O. B. HCl. C. NH3. D. Cl2. SỞ GD- ĐT ................................. TRƯỜNG THPT .......................... ĐỀ SỐ 2 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Hóa học lớp 10 Thời gian làm bài:45 phút, kể thời gian giao đề