Nội dung text Bước đầu đọc điện tim.pdf
1 BƯỚC ĐẦU ĐỌC ĐIỆN TÂM ĐỒ BS PHẠM QUANG HUY BS TRẦN THỊ MAI TRÌNH TỰ ĐỌC ĐIỆN TÂM ĐỒ DANH PHÁP CÁC LOẠI NHỊP KHOẢNG QT (s) I.Dữ kiện lâm sàng: - Tuổi, phái, khổ người - Thuốc đang dùng đặc biệt digital, amiodaron, quinidin - Chẩn đoán lâm sàng II.Đánh giá máy và kỹ thuật ghi ĐTĐ: test mV III.Nhịp và tần số, dẫn truyền trong tim IV.Trục điện tim, vùng chuyển tiếp V.Các sóng, khoảng, đoạn - Lớn nhĩ, dầy thất? - Bệnh ĐM vành? - Rối loạn điện giải (K+, Ca++)? - Bất thường khác VI.Kết luận Tần số /ph 30 40 50 60 80 100 >100 Nhịp tim /ph QT bình thường Giới hạn trên của bình thường Nhịp xoang chậm xoang NX bình thường nhanh xoang ♂ và trẻ em ♀ ♂ và trẻ em ♀ Nhịp ngoại vị Trên thất Nhĩ ? nhịp nhĩ ? nhanh nhĩ 40 43 0,449 0,438 0,461 0,450 0,491 0,479 0,503 0,491 Bộ nối NBN rời rạc nhịp bộ nối NBN tăng tốc nhanh bộ nối 46 48 0,426 0,420 0,438 0,432 0,466 0,460 0,478 0,471 Thất NT RR nhịp thất nhịp thất tăng tốc nhanh thất 50 52 0,414 0,407 0,425 0,418 0,453 0,445 0,464 0,456 TRỤC ĐIỆN TIM, VÙNG CHUYỂN TIẾP GIỚI HẠN TRÊN CỦA KHOẢNG PR BÌNH THƯỜNG (s) 54,5 57 0,400 0,393 0,411 0,404 0,438 0,430 0,449 0,441 Tần số tim /ph <70 71- 90 91- 110 111- 130 >130 60 63 0,386 0,378 0,396 0,388 0,422 0,413 0,432 0,423 Người lớn to 0,21 0,20 0,19 0,18 0,17 66,5 70,5 0,370 0,361 0,380 0,371 0,404 0,395 0,414 0,405 Người lớn nhỏ 0,20 0,19 0,18 0,17 0,16 75 80 0,352 0,342 0,362 0,352 0,384 0,374 0,394 0,384 14-17t 0,19 0,18 0,17 0,16 0,15 86 92,5 0,332 0,321 0,341 0,330 0,363 0,351 0,372 0,360 7-13 0,18 0,17 0,16 0,15 0,14 100 109 0,310 0,297 0,318 0,305 0,338 0,325 0,347 0,333 1,5-6 0,17 0,165 0,155 0,145 0,135 120 133 0,283 0,266 0,291 0,276 0,310 0,294 0,317 0,301 0-1,5 0,16 0,15 0,145 0,135 0,125 150 172 0,252 0,234 0,258 0,240 0,275 0,255 0,282 0,262 TRÌNH TỰ ĐỌC ĐIỆN TÂM ĐỒ I. Dữ kiện lâm sàng: - Tuổi, phái, khổ người - Thuốc đang dùng đặc biệt digital, amiodaron, quinidin - Chẩn đoán lâm sàng II. Đánh giá máy và kỹ thuật ghi ĐTĐ: 1. Test mV đạt: vuông góc, không quá đà hoặc quá tà; 1 mV = 10mm trong điều kiện chuẩn 2. Điện cực được đặt đúng vị trí qui định Đặt nhầm điện cực: - Ngoại biên: thường nhầm tay P↔T: PQRST (-) ở I; P (+) ở aVR. Δ≠ Tim bên phải - Tiền tâm: + Thường nhầm V1↔V2: R, S biến thiên không theo trình tự thông thường. Δ≠ Cắt cụt R bệnh lý gặp trong NMCT thành trước, dầy thất trái, bloc phân nhánh trái trước, bloc nhánh trái, bệnh cơ tim tẩm nhuận hoặc phì đại, HC Wolff-Parkinson-White, bệnh phổi mạn. + Đặt điện cực tiền tâm không đúng khoảng liên sườn qui định 3. Đường ghi không nhiễu, không lên xuống thất thường - Nhiễu điện xoay chiều: Đường đẳng điện dầy, nhòe đều - Tiếp xúc da không tốt: Đường đẳng điện lên xuống thất thường - Hình ảnh giả do run rẩy, rung cơ: Đường đẵng điện lăn tăn không thanh mảnh, có khi như có kèm rất nhiều gai nhọn - Hình ảnh giả do nấc cục: Thỉnh thoảng có dạng gai nhọn, có thể nhầm với ngoại tâm thu 4. Thay đổi biên độ, tốc độ ghi, vị trí điện cực theo yêu cầu chẩn đoán: Biên độ chuẩn: 1 mV = 10 mm. Tốc độ ghi chuẩn: 25 mm/s
3 Đoạn ST: Thường đẳng điện (so với đoạn TP), dạng hơi cong lên. Có thể: - Chênh lên tại điểm J: V2V3: ≤2mm ở ♂≥40 tuổi, ≤2,5mm ở ♂<40 tuổi, ≤1,5mm ở ♀; các CĐ khác: ≤1mm. Thường tại điểm J (V1V2) ST dốc xuống, tại J+60 ST dốc lên - Chênh xuống tại điểm J: V2V3: ≤0,5mm, các CĐ khác: ≤1mm, về đẳng điện trong vòng 0,08s sau QRS Những thay đổi này được coi là biến thể của bình thường nếu không kèm bệnh lý của hệ tim mạch Sóng Osborne: - Điểm J chênh lên - ≤1 mm ở V3-V6 = biến thể của bình thường - Δ≠ sóng Osborne bệnh lý gặp trong hạ thân nhiệt, VMNT cấp HC hồi cực sớm: - Điểm J↑, ST↑ kiểu lõm hoặc lồi, thường ở V3-V6. ≈50% trường hợp không có ST↑ ở các CĐ chi. - Chủ yếu gặp ở thanh niên ♂. Thường được coi là lành tính (biến thể của bình thường), gần đây ghi nhận xuất độ rung thất vô căn cao hơn so với người không có HCHCS. - Δ≠: VMNT cấp, NMCT cấp Sóng T: Cùng hướng với QRS, chân rộng, không đối xứng (nhánh lên lài hơn nhánh xuống), trơn - (+) ở I, II, V3-V6, (-) ở aVR, (+) hoặc (-) ở aVL, III, V1, thường (+) ở V2. Có thể (-) nhẹ ở V5-V6 ở một số ít người bình thường - <1t: T thường (-) ở V1V2V3 ; 12-<20t: T có thể (-) nhẹ ở aVF, (-) ở V2 - TV2 có thể cao 10-14mm ở ♂ (16-18mm ở nhóm 26t), 7-10mm ở ♀ Khoảng QT: Nếu QRS >0,10s, cần trừ bớt khoảng chênh lệch quá 0,10s - Thay đổi theo tần số tim, tuổi, phái (tham khảo bảng QT). Tính nhẩm giới hạn trên của QT bình thường: ≤0,40s ở tần số tim 70/ph, bớt 0,02s cho mỗi 10 nhịp tim tăng thêm, tăng 0,02s cho mỗi 10 nhịp tim giảm đi so với 70 - QTc: Công thức Bazett: QTc = QT/√RR. QTc bình thường >0,39s, ≤0,44s (<0,45s ở ♂, <0,46s ở ♀) Không nên tính QTc nếu RR biến thiên nhiều Hiện khuyến cáo dùng hàm hồi qui tuyến tính Sóng U: - Thường thấy rõ ở V2-V4, cùng chiều với sóng T, tách khỏi T, có thể hòa với T khi QT kéo dài - Biên độ <2mm, #11% biên độ sóng T, khoảng cách đỉnhT-đỉnh U thường >0,15s ở tần số tim 50- 100/ph. VI. Kết luận. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN ĐIỆN TIM III.1. Nhịp và tần số A. Nhịp trên thất 1. Nhịp xoang Nhịp xoang bình thường Nhịp sinh lý xuất phát từ nút xoang với sóng P xoang (+) ở các CĐ I, II, aVF, V4-V6, (-) ở aVR, tần số 60-100/ph (một số tác giả: 50-90/ph) Nhịp chậm xoang Nhịp xoang <60/ph Nhịp nhanh xoang Nhịp xoang >100/ph Loạn nhịp xoang -Sinh lý: Nhịp xoang với tần số thay đổi theo hô hấp: ↑ khi hít vào, ↓ khi thở ra -Thì thất (ventriculophasic): Xảy ra trong bloc nhĩ thất độ 2 hoặc 3, khoảng PP có kèm QRS < khoảng PP không kèm QRS Ngưng xoang Khoảng ngưng không PQRS không là bội số của khoảng PP cơ bản (≠ Bloc xoang-nhĩ độ 2 type II)