Nội dung text UNIT 7. THE WORLD OF MASS MEDIA - KEY.doc
1 UNIT 7. THE WORLD OF MASS MEDIA - KEY A. LÝ THUYẾT I. VOCABULARY 1. VOCABULARY No. Word Part of speech Pronunciation Meaning 1. advert (n) /ˈædvɜːt/ quảng cáo 2. announcement (n) /əˈnaʊnsmənt/ thông báo 3. audio (n) /ˈɔːdɪˌəʊ/ bằng/ có âm thanh 4. bias (n) /ˈbaɪəs/ thiên kiến, thiên vị 5. broadcast (n,v) /ˈbrɔːdkɑːst/ (chương trình) phát sóng 6. broadcasting (n) /ˈbrɔːdˌkɑːstɪŋ/ phát thanh truyền hình 7. brochure (n) /ˈbrəʊʃə/ sách hướng dẫn nhỏ 8. debate (n,v) /dɪˈbeɪt/ sự tranh luận 9. discount (n) /ˈdɪskaʊnt/ sự hạ giá 10. element (n) /ˈelɪmənt/ yếu tố 11. figure (n) /ˈfɪɡə/ số liệu 12. infographic (n) /ˌɪnfəʊˈɡræf.ɪk/ đồ hoạ thông minh 13. leaflet (n) /ˈliː.flət/ tờ rơi 14. loudspeaker (n) /ˌlaʊdˈspiːkə/ loa 15. marketing (n) /ˈmɑːkɪtɪŋ/ tiếp thị 16. megaphone (n) /ˈmeɡəfəʊn/ loa phóng thanh 17. permission (n) /pəˈmɪʃᵊn/ sự cho phép 18. presence (n) /ˈprezᵊns/ sức thu hút, sức ảnh hưởng 19. publicity (n) /pʌˈblɪsəti/ sự quan tâm, chú ý của công chúng 20. snapshot (n) /ˈsnæpˌʃɒt/ ảnh chụp nhanh 21. source (n) /sɔːs/ nguồn tin 22. tool (n) /tuːl/ công cụ 23. viewer (n) /ˈvjuːə/ người xem 24. alert (v) /əˈlɜːt/ báo động 25. assume (v) /əˈsjuːm/ cho rằng 26. confirm (v) /kənˈfɜːm/ xác nhận
3 51. mass media (np) /mæs/ /ˈmiːdiə/ phương tiện truyền thông đại chúng 52. pie chart (np) /paɪ/ /ʧɑːt/ biểu đồ tròn 53. social media site (np) /ˈsəʊʃᵊl/ /ˈmiːdiə/ /saɪt/ trang mạng xã hội 54. the press (np) /ðə/ /pres/ báo chí 55. account for (v-prep) /əˈkaʊnt/ /fɔː/ chiếm (tỉ lệ) 56. attract attention (v-n) /əˈtrækt/ /əˈtenʃᵊn/ thu hút sự chú ý 57. draw attention to (phrase) /drɔː/ /əˈtenʃᵊn/ /tuː/ thu hút sự chú ý 58. make an impression (v-n) /meɪk/ /ən/ /ɪmˈpreʃᵊn/ tạo ấn tượng 59. run commercials (v-n) /rʌn/ /kəˈmɜːʃᵊlz/ chạy quảng cáo 60. struggle with (v-prep) /ˈstrʌɡᵊl/ /wɪð/ xoay sở với 61. turn to (v-prep) /tɜːn/ /tuː/ chuyển sang 62. as opposed to (phrase) /æz/ /əˈpəʊzd/ /tuː/ khác với, đối lập với 63. by contrast (phrase) /baɪ/ /ˈkɒntrɑːst/ ngược lại 64. free of charge (phrase) /friː/ /ɒv/ /ʧɑːʤ/ miễn phí 65. guilty of (phrase) /ˈɡɪlti/ /ɒv/ cảm thấy tội lỗi vì 66. here to stay (phrase) /hɪə/ /tuː/ /steɪ/ vẫn còn 67. in charge of (phrase) /ɪn/ /ʧɑːʤ/ /ɒv/ phụ trách 68. in favour of/ against (phrase) /ɪn/ /ˈfeɪvər/ /ɒv// /əˈɡenst/ ủng hộ/ chống lại 69. on the rise (phrase) /ɒn/ /ðə/ /raɪz/ tăng 3. WORD FORMATION No. Word Part of speech Pronunciation Meaning 70. constancy (n) /ˈkɒnstᵊnsi/ sự không thay đổi 71. constant (adj) /ˈkɒnstᵊnt/ không thay đổi 72. credibility (n) /ˌkredəˈbɪləti/ sự tin cậy 73. credible (adj) /ˈkredəbᵊl/ đáng tin cậy 74. emphasis (n) /ˈemfəsɪs/ sự nhấn mạnh 75. emphasise (v) /ˈemfəsaɪz/ nhấn mạnh 76. guilt (n) /ɡɪlt/ sự tội lỗi 77. guilty (adj) /ˈɡɪlti/ tội lỗi
4 promote (v) /prəˈməʊt/ quảng bá 79. promotion (n) /prəˈməʊʃᵊn/ sự quảng bá II. PRONUNCIATION NỐI ÂM /R/ GIỮA 2 NGUYÊN ÂM (LINKING /R/ BETWEEN TWO VOWELS) Khi nói, nếu từ thứ nhất kết thúc bằng các nguyên âm /a:/, /ɔ:/, /ɜ:/, /ə/, /iə/, /ʊə/ hoặc /eə/ và từ theo sau bắt đầu bằng một nguyên âm bất kì thì ta phát âm thêm âm /r/ để nối hai từ đó lại với nhau. Ví dụ: - The figure‿in the infographic accounted for the city’s typical demographics. - Some television channels feature‿a variety of adverts during commercial breaks. - The marketing team is in charge of creating an attractive advert to draw‿attention to the new product. - There‿are more‿adverts that can be quite annoying on the Internet nowadays. III. GRAMMAR MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ CÁCH THỨC VÀ KẾT QUẢ Mệnh đề trạng ngữ là một mệnh đề phụ thuộc có chức năng như là một trạng từ. có nhiều loại mệnh đề trạng ngữ. 1. MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ CÁCH THỨC Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức thường được sử dụng để mô tả cách thức một hành động được thực hiện. Các liên từ as, as if và like đều có thể dùng để giới thiệu mệnh đề trạng ngữ này, nhưng cách sử dụng và ý nghĩa của chúng có những điểm khác biệt nhất định. a. As if và As though - Dùng để mô tả một hành động hoặc tình huống như thể nó xảy ra theo một cách không thật sự, dựa trên giả thiết, tưởng tượng. Ví dụ: The movie critic discussed the film as if he had directed it himself, pointing out every small detail. (Nhà phê bình phim đã thảo luận về bộ phim như thể ông ấy là đạo diễn của bộ phim, chỉ ra từng chi tiết nhỏ.) b. As - Dùng để chỉ cách thức một cách trực tiếp, thường là mô tả một hành động được thực hiện theo cách mà được miêu tả trực tiếp bởi mệnh đề theo sau as. Ví dụ: The journalist reported on the incident as an eyewitness would, providing detailed observations. (Nhà báo đã tường thuật về vụ việc như một nhân chứng, cung cấp các thông tin chi tiết mà ông ấy thấy.) * Ông ấy thực sự là một nhân chứng. c. Like - Được dùng để so sánh một hành động với một hành động khác hoặc mô tả cách thức một cách gián tiếp. Like thường được theo sau bởi một danh từ hoặc cụm danh từ, không phải một mệnh đề đầy đủ với chủ ngữ và động từ. Ví dụ: She writes her articles like a true detective. (Cô ấy viết bài báo của mình như một thám tử thực thụ.) * Cô ấy không phải là một thám tử. d. Lưu ý: - Like và as thường có thể gây nhầm lẫn. Một điểm quan trọng để phân biệt là like không bao giờ dẫn đầu một mệnh đề có chủ ngữ và động từ đầy đủ, trong khi as có thể làm điều đó. Ví dụ: He runs like he is flying. => He runs as if he is flying. 2. MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ KẾT QUẢ