Nội dung text 013_VAT LI_DE THAM KHAO TN 2025.docx
Trang 2/5 - Mã đề thi 013 C. số proton giống nhau nhưng số nơtron khác nhau. D. khối lượng giống nhau nhưng số proton khác nhau. Câu 13: Cho phản ứng hạt nhân , hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây? A. α. B. β C. D. Câu 14: Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ ? A. Tia γ. B. Tia β + . C. Tia α. D. Tia X. Câu 15: Cho một lượng khí được dãn đẳng nhiệt từ thế tích từ 4 lít đến 8 lít, ban đầu áp suất khí là 8. 10 5 Pa .Thì áp suất của khí tăng hay giảm bao nhiêu? A. Tăng 6.10 5 Pa B. Tăng 4.10 6 Pa C. Giảm 6.10 5 Pa D. Giảm 4.10 5 Pa Câu 16: Một vòng dây phẳng giới hạn diện tích S = 5 cm 2 đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 0,1T. Mặt phẳng vòng dây làm thành với từ trường một góc α = 30°. Tính từ thông qua S. A. 3.10 -4 Wb B. 3.10 -5 Wb C. 4,5.10 -5 Wb D. 2,5.10 -5 Wb Câu 17: Một vòng dây kín, phẳng được đặt trong từ trường đều. Trong khoảng thời gian 0,02s, từ thông qua vòng dây giảm đều từ giá trị 4.10 -3 Wb về 0 thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây có độ lớn: A. 0,2V B. 8V C. 2V D. 0,8V Câu 18: Một chất phóng xạ có chu kì T = 7 ngày. Nếu lúc đầu có 800 (g), chất ấy còn lại 100 (g) sau thời gian t là A. 19 ngày. B. 21 ngày. C. 20 ngày. D. 12 ngày. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một lượng không khí có thể tích 3240 cm chứa trong một xilanh có pit-tông đóng kín, diện tích tiết diện của pit-tông là 227 cm, áp suất của không khí trong xilanh bằng áp suất ngoài là 100 kPa (hình vẽ). Bỏ qua ma sát giữa pit tông và thành xilanh. Coi trong quá trình chuyển động nhiệt độ không thay đổi. Dịch chuyển pit-tông một đoạn bằng 2 cm theo chiều làm thể tích khí tăng. a) Có thể áp dụng định luật Boyle cho quá trình biến đổi trạng thái này. b) Sau khi dịch chuyển thì thể tích của khí lúc này là 3294 cm. c) Sau khi dịch chuyển thì áp suất của khí lúc này là 549 .10Pa. 49 d) Lực cần tác dụng vào pit-tông để pit-tông cân bằng là 46,95 N. Câu 2. Một đoạn dây dẫn nằm ngang được giữ cố định ở vùng từ trường đều trong khoảng không gian giữa hai cực của nam châm. Nam châm này được đặt trên một cái cân (Hình). Phần nằm trong từ trường của đoạn dây dẫn có chiều dài là 1,0 cm. Khi không có dòng điện chạy trong đoạn dây, số chỉ của cân là 500,68 g. Khi có dòng điện cường độ 0,34 A chạy trong đoạn dây, số chỉ của cân là 500,12 g. Lấy g = 9,80 m/s 2 . a) Số chỉ của cân giảm đi chứng tỏ có một lực tác dụng vào cân theo chiều thẳng đứng lên trên. b) Lực tác dụng làm cho số chỉ của cân giảm là lực từ tác dụng lên đoạn dây. c) Dòng điện trong dây có chiều từ trái sang phải. d) Độ lớn cảm ứng từ giữa các cực của nam châm là 0,16 T.
Trang 3/5 - Mã đề thi 013 Câu 3. Một khối khí lý tưởng trong một xy lanh được biến đổi qua các giai đoạn như đồ thị trong hình bên. a) Quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình đẳng tích. b) Quá trình biến đổi từ trạng thái (2) sang trạng thái (3) là quá trình đẳng áp. c) Thể tích của khối khí ở trạng thái (3) nhỏ hơn ở trạng thái (1) d) Nếu thể tích ban đầu ở trạng thái (1) của khối khí là 12 lít thì thể tích của khí ở trạng thái (3) là 8 lít. Câu 4. Thực phẩm là nguồn chính yếu khiến con người nhiễm bụi phóng xạ. Stronti là đồng vị phóng xạ của strontium 90 38Sr với chu kì bán rã là 28,79 năm. Những con bò sữa ăn cỏ nhiễm stroti tạo ra sữa nhiễm chất này và người uống sữa cũng bị nhiễm theo. Strontium-90 có thể gây ra các bệnh đường ruột. Strontium 90 38Sr khi nằm trong xương sẽ phát ra các tia phóng xạ có năng lượng lớn, phá hủy tủy xương và do đó làm suy yếu sự sản xuất tế bào hồng cầu. 90 38Sr có khối lượng mol là 90 g/mol và N A = 6,02.10 23 hạt/mol, một năm có 365 ngày. a) Hạt 90 38Sr có 38 proton và 52 hạt neutron b) Khi một hạt 90 38Sr phóng xạ - , sản phẩm phân rã là một hạt nhân có 39 proton và 51 neutron. c) Hằng số phóng xạ của 90 38Sr là 0,024 s -1 . d) Độ phóng xạ của lượng 90 38Sr có khối lượng 0,0145 g có giá trị xấp xỉ 74 kBq. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Khối lượng của 10 23 phân tử khí hydrogen là bao nhiêu gam? Câu 2. Có 40 gam khí oxygen ở thể tích 3,69 lít, áp suất 10 atm được cho nở đẳng áp đến thể tích 4 lít, xem ôxi là khí lí tưởng. Nhiệt độ của khối khí sau khi giãn nở là bao nhiêu độ K? Câu 3. Một dây dẫn thẳng nằm ngang, được dùng để truyền tải dòng điện xoay chiều đi xa. Dùng ampe kế đo được cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn thì số chỉ ampe kế là 2A. Cường độ dòng điện cực đại trong dây dẫn trên là bao nhiêu ampe (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 4. Một đoạn dây dẫn dài 1,5 m mang dòng điện 10 A, đặt vuông góc trong một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ 1,2 T. Lực từ tác dụng lên dây dẫn là? Câu 5. Biết khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân 12 6C lần lượt là 1,00728 u; 1,00867 u và 11,9967 u. Cho 1 u = 931,5 MeV/c 2 . Tính năng lượng liên kết của hạt nhân 12 6C ra đơn vị MeV. (92,2) Câu 6. Chất phóng xạ Po209 84 là chất phóng xạ . Lúc đầu Poloni có khối lượng 1 kg. Khối lượng Poloni còn lại sau thời gian bằng một chu kì là bao nhiêu gam? -Hết-
Trang 4/5 - Mã đề thi 013 Hướng dẫn giải đề minh hoạ Phần I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ĐA A A B A C D B B C Câu 10 11 12 13 14 15 16 17 18 ĐA D A C C D D D A B PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: a. Phát biểu này đúng. Có thể áp dụng định luật Boyle cho quá trình biến đổi trạng thái này do nhiệt độ của không khí không thay đổi. b. Phát biểu này đúng. c. Phát biểu này sai. Xét lượng khí trong xilanh khi dịch chuyển pit-tông 2 cm theo chiều làm thể tích khí tăng 51oThs 33 1oo pp10Pa 12 VVh.S2402.27294 cmV240cm Áp dụng định luật Boyle cho qua trình đẳng nhiệt, ta có 5 oo111 40 pVpVp.10Pa 49 d. Phát biểu này sai. Để pit- tông cân bằng thì 1ngoaiFpSpS Lực cần tác dụng vào pit-tông là 554ngoai140FNppS10.10.27.10 4949,56 Câu 2. Một đoạn dây dẫn nằm ngang được giữ cố định ở vùng từ trường đều trong khoảng không gian giữa hai cực của nam châm. Nam châm này được đặt trên một cái cân (Hình). Phần nằm trong từ trường của đoạn dây dẫn có chiều dài là 1,0 cm. Khi không có dòng điện chạy trong đoạn dây, số chỉ của cân là 500,68 g. Khi có dòng điện cường độ 0,34 A chạy trong đoạn dây, số chỉ của cân là 500,12 g. Lấy g = 9,80 m/s 2 . a) Số chỉ của cân giảm đi chứng tỏ có một lực tác dụng vào cân theo chiều thẳng đứng lên trên. Sai b) Lực tác dụng làm cho số chỉ của cân giảm là lực từ tác dụng lên đoạn dây. Đúng c) Dòng điện trong dây có chiều từ trái sang phải. Sai d) Độ lớn cảm ứng từ giữa các cực của nam châm là 0,16 T. Đúng Câu 3. Một khối khí lý tưởng trong một xy lanh được biến đổi qua các giai đoạn như đồ thị trong hình bên. a) Quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình đẳng tích. Đúng b) Quá trình biến đổi từ trạng thái (2) sang trạng thái (3) là quá trình đẳng áp. Đúng c) Thể tích của khối khí ở trạng thái (3) nhỏ hơn ở trạng thái (1). Sai d) Nếu thể tích ban đầu ở trạng thái (1) của khối khí là 12 lít thì thể tích của khí ở trạng thái (3) là 8 lít. Sai