PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 100. _Sở GDĐT Bình Phước (Lần 2) - [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].docx

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 05 trang) (28 câu hỏi) THI THỬ TN THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 121 Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Keo dán là vật liệu polymer : A. có khả năng kết dính khi thêm chất đóng rắn. B. có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu rắn với nhau. C. có thành phần gồm vật liệu cốt và vật liệu nền là chất kết dính. D. có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các vật liệu được kết dính. Câu 2: Để tái chế nhôm, người ta sử dụng phế liệu kim loại như các lon, hộp đựng nước giải khát hay thực phẩm. Phế liệu còn lẫn các tạp chất là các chất vô cơ và hữu cơ (có trong nhãn, mác in hoặc sơn trên vỏ lon, hộp). Phế liệu được cắt, băm nhỏ rồi cho vào lò nung đến khi chảy lỏng. Phần xỉ lỏng, nổi lên trên được vớt ra khỏi lò. Phần còn lại trong lò là nhôm tái chế ở trạng thái nóng chảy. Cho các phát biểu sau : (a) Việc tái chế nhôm giúp giảm tác động tiêu cực của việc khai thác mỏ quặng, do tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. (b) Việc cắt, băm nhỏ phế liệu giúp giảm thể tích, tránh hao phí năng lượng khi nung. (c) Các loại thau, chậu, xô… làm bằng nhôm là vật đựng tốt nhất dùng để bảo quản vôi (Ca(OH) 2 ). (d) Quá trình tái chế nhôm thủ công cho lợi nhuận cao nhưng gây ô nhiễm môi trường trầm trọng nếu không có biện pháp xử lý các chất thải. Có bao nhiêu phát biểu đúng ? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide ? A. Saccharose. B. Fructose. C. Cellulose. D. Glucose. Câu 4: Kim loại nhóm IA có tính khử mạnh nhất trong các nhóm kim loại. Giá trị thế điện cực chuẩn nào sau đây thuộc về một kim loại trong nhóm IA ? A. +0,34 V. B. +0,85 V. C. +0,8 V. D. -2,93 V. Câu 5: Sắc ký cột là phương pháp tách dựa trên sự khác biệt về tốc độ di chuyển của các hợp chất qua pha tĩnh (thường là chất rắn như silicagel hoặc alumina) và pha động (dung môi hoặc hỗn hợp dung môi). Phương pháp này được dùng để tách các chất ra khỏi hỗn hợp. Hình dưới đây mô phỏng quá trình tách các chất a, b, c ra khỏi hỗn hợp bằng sắc ký cột. Từ mô phỏng phương pháp tách trên có các phát biểu sau: (1) Chất a bị pha tĩnh hấp phụ mạnh nhất. (2) Chất c bị pha tĩnh hấp phụ kém nhất. (3) Chất c hòa tan tốt nhất trong dung môi. (4) Chất b bị pha tĩnh hấp phụ kém hơn chất c. Có bao nhiêu phát biểu đúng ? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 6: Acquy chì-acid thường được sử dụng trong xe ô tô và xe máy. Nhược điểm chính của loại acquy này là gì ?
A. Chi phí lắp đặt cao. B. Không ổn định. C. Dễ hư hỏng nếu không được sử dụng thường xuyên hoặc bảo dưỡng không đúng cách. D. Sử dụng nhiều thành phần đắt tiền và quý hiếm, hệ thống tồn trữ, cung cấp nhiên liệu chưa thật đơn giản và an toàn. Câu 7: Glycine (H 2 NCH 2 COOH) là một amino acid rất cần thiết cho cơ thể, giúp thúc đẩy quá trình sinh tổng hợp creatine, góp phần trong sự hình thành collagen,… Trong dung dịch, tùy theo pH của môi trường mà dạng tồn tại của glycine có thể khác nhau. Với mỗi môi trường có giá trị pH bằng 2,0; 6,0; 11,0, coi glycine chỉ tồn tại ở dạng cho dưới đây : Dạng (I): + H 3 N-CH 2 -COOH (pH = 2) Dạng (II): + H 3 N-CH 2 -COO - (pH = 6) Dạng (III): H 2 N-CH 2 -COO - (pH = 11) Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ? (a) Dung dịch glycine không làm đổi màu quỳ tím. (b) Dạng (II) được gọi là dạng ion lưỡng cực. (c) Trong môi trường có pH = 11, dạng (III) di chuyển về phía cực âm dưới tác dụng của điện trường. (d) Trong môi trường có pH = 2, dạng (I) hầu như không dịch chuyển về các điện cực dưới tác dụng của điện trường. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 8: Cho các phát biểu sau về amine. Phát biểu nào đúng ? (1) Methylamine, dimethylamine, trimethylamine và ethylamine là những chất khí có mùi khó chịu. (2) Để khử mùi tanh của cá người ta có thể rửa cá với giấm. (3) Aniline có tính base và làm xanh quỳ tím ẩm. (4) Lực base của các amine luôn lớn hơn lực base của ammonia. A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1), (2). D. (2), (3), (4). Câu 9: Cẩm tú cầu là loài hoa được trồng nhiều tại Sa Pa và Đà Lạt. Màu của loại hoa này thay đổi tùy thuộc vào pH của thổ nhưỡng vì vậy có thể điều chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất trồng như sau : pH đất trồng < 7 = 7 > 7 Hoa sẽ có màu Lam Trắng sữa Hồng Nếu muốn hoa cẩm tú cầu khi thu hoạch có màu lam thì khi chăm sóc ta tưới nước và bón thêm chất nào sau đây ? A. K 2 CO 3 . B. Ca(OH) 2 . C. NH 4 NO 3 . D. CaO. Câu 10: Trùng hợp vinyl chloride thu được polymer PVC dùng để sản xuất giày ủng, ống nước, vải giả da. PVC có tên gọi là : A. polystyrene. B. poly(vinyl chloride). C. polyethylene. D. polypropylene. Câu 11: Kim loại được mạ lên sắt để bảo vệ sắt và dùng để chế tạo thép không gỉ (dùng làm thìa, dao, dụng cụ y tế,…) là A. Na. B. Mg. C. Cr. D. Ca. Câu 12: Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân hoàn toàn X (xúc tác acid) thu được chất Y. Chất Y có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Hai chất X và Y lần lượt là A. Cellulose và fructose. B. Tinh bột và glucose. C. Tinh bột và saccharose. D. Cellulose và saccharose. Câu 13: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố copper (Z=29) là

Câu 21: Na 2 CO 3 có rất nhiều ứng dụng trong công nghiệp dệt, nhuộm, công nghiệp thủy tinh,… Ngoài ra Na 2 CO 3 còn được dùng để tăng pH của nước hồ bơi, giúp duy trì độ pH cân bằng, ngăn ngừa sự phát triển của rong rêu và tảo, đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Trong công nghiệp, một lượng lớn Na 2 CO 3 được sản xuất bằng phương pháp Solvay theo các phương trình hoá học sau: CaCO 3 (t°) → CaO + CO 2 (1) CO 2 + H 2 O + NH 3 + NaCl ⇌ NH 4 Cl + NaHCO 3 (2) 2NaHCO 3 (t°) → Na 2 CO 3 + CO 2 + H 2 O (3) 2NH 4 Cl + CaO → 2NH 3 + CaCl 2 + H 2 O (4) Cho các nhận định sau: a) Na 2 CO 3 được sử dụng trong hồ bơi để làm giảm pH của nước ở mức thấp. b) Nguyên liệu chính được sử dụng trong quá trình sản xuất Na 2 CO 3 bằng phương pháp Solvay là: NaCl, NH 3 , CaCO 3 và H 2 O. c) Na 2 CO 3 có tên gọi là sodium carbonate. d) Một nhà máy sản xuất Na 2 CO 3 theo phương pháp Solvay sử dụng 1755 kg NaCl (giả thiết không có tạp chất) và thực tế thu được 1351,5 kg Na 2 CO 3 , hiệu suất của cả quá trình là 85%. Câu 22: Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm so sánh tốc độ phản ứng thủy phân của các dẫn xuất halogen khác nhau của alkane. Giả thuyết của nhóm học sinh là: “liên kết cộng hóa trị giữa nguyên tử carbon và nguyên tử halogen (kí hiệu chung là X) càng phân cực thì tốc độ phản ứng thủy phân càng lớn”. Phương trình hóa học của phản ứng thủy phân như sau: C n H 2n+1 X + H 2 O → C n H 2n+1 OH + HX (∗) Nhóm học sinh tiến hành như sau: • Bước 1: Chuẩn bị nước nóng khoảng 50°C bằng cách đun ¾ cốc nước 250 mL. Chuẩn bị ba ống nghiệm, mỗi ống chứa 5 mL ethanol và 4 giọt lần lượt các hợp chất: 1-iodobutane, 1-bromobutane, 1- chlorobutane, có dán nhãn. Đặt các ống nghiệm này vào cốc nước để làm nóng. Cho 5 mL dung dịch AgNO 3 0,05M vào ba ống nghiệm khác và cũng đặt vào cốc nước. • Bước 2: Khi các dung dịch đã ổn định nhiệt, cho nhanh dung dịch AgNO 3 0,05M vào ống nghiệm chứa 1-chlorobutane và ethanol, bấm giờ. Ghi thời gian xuất hiện kết tủa (dung dịch chuyển đục). • Bước 3: Lặp lại bước 2 cho hai ống nghiệm chứa dung dịch dẫn xuất halogen còn lại. Kết quả như sau: Hợp chất 1-iodobutane 1-bromobutane 1-chlorobutane Thời gian (giây) 52 87 606 a) Từ kết quả thí nghiệm, kết luận giả thuyết của nhóm học sinh là sai. b) Ở bước 1, đã xảy ra phản ứng hóa học (∗). c) Độ phân cực liên kết giảm dần theo thứ tự C – Cl; C – I; C – Br. d) Không thực hiện ngâm ống nghiệm chứa dung dịch AgNO 3 0,05M vào nước nóng thì kết tủa sẽ xuất hiện sớm hơn. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28. Câu 23: Theo khuyến nghị của Bộ Y tế Việt Nam, năng lượng cần thiết đối với nữ giới độ tuổi từ 15 - 19 và có mức vận động thể lực nhẹ là khoảng 2110 kcal mỗi ngày/người. Trong đó có 55 - 65% năng lượng nên được cung cấp từ nhóm bột đường. Biết rằng trong cơ thể, tinh bột được thủy phân hoàn toàn thành glucose, sau đó glucose bị oxi hóa hoàn toàn để cung cấp năng lượng cho tế bào. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose trong cơ thể như sau: C 6 H 12 O 6 (aq) + 6O 2 (g) → 6CO 2 (g) + 6H 2 O(l) Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của các chất: Chất Glucose (aq) CO 2 (g) H 2 O (l) Δ f  (kJ/mol) −1349 −393 −286

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.