Nội dung text TL ON THI CUOI KI II
○ Địa lý: Ghi chép địa chí, vẽ bản đồ quốc gia: Dư địa chí (Nguyễn Trãi) Hồng Đức bản đồ (thời Lê sơ/ thời vua Lê Thánh Tông); Phủ biên tạp lục (Lê Quý Đôn).. ○ Toán học: Có các công trình toán học ứng dụng: Lập thành toán Pháp, Đại thành toán pháp (Lương Thế Vinh, Vũ Hữu..) ○ Quân sự: Lý luận và kỹ thuật chế tạo vũ khí (súng thần cơ: TK XIV), đóng thuyền chiến (TK XV- XIX) ○ Y học: Nhiều danh y và tác phẩm y học giá trị (Hải thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác, Tuệ Tĩnh...) 5. Ý nghĩa lịch sử: ● Ý chính: ○ Đánh dấu sự phục hưng, phát triển vượt bậc của dân tộc sau thời Bắc thuộc. ○ Khẳng định sức sống mãnh liệt của văn hóa bản địa (từ thời kì Văn Lang - Âu Lạc). ○ Tạo nên sức mạnh vật chất và tinh thần giúp dân tộc vượt qua thử thách... ○ Để lại di sản; bài học quý báu, là nguồn lực nội sinh cho sự phát triển của DT ngày nay. Bảng biểu cụ thể về thành tựu (các bạn lấy bổ sung thêm - nếu muốn) Thời gian TK X- XV XVI - Cuối XVIII Cuối XVIII - giữa XIX