Nội dung text Lớp 10. Đề giữa kì 1 (Đề 1).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 1 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (3 điểm) Câu 1: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi: A. neutron và electron. B. proton và electron. C. proton và neutron. D. electron. Câu 2: Trong nguyên tử, khối lượng của hạt nào không đáng kể so với các hạt còn lại? A. Neutron. B. Proton và electron. C. Proton. D. Electron. Câu 3: Hạt nhân của một nguyên tử sodium (Na) có 11 proton và 12 neutron. Coi như khối lượng của electron là không đáng kể, biết khối lượng của một proton là 271,673.10 kg và một neutron là 27 1,675.10 kg . Khối lượng của một nguyên tử sodium là A. 2795,8.10 kg . B. 2738,5.10 kg . C. 31100,2.10 kg . D. 2718,4.10 kg . Câu 4: Các nguyên tử thuộc cùng về một nguyên tố hóa học khi A. có cùng số hạt proton. B. có cùng số hạt neutron. C. có cùng số hạt electron và neutron. D. có cùng khối lượng nguyên tử. Câu 5: Nguyên tử nguyên tố fluorine có 9 proton, 9 electron và 10 neutron. Điện tích hạt nhân nguyên tử fluorine là A. −10. B. −9. C. +9. D. +10. Câu 6: Cho 4 nguyên tử có kí hiệu sau: 121416 668 X, Y, Z và 14 7 T . Hai nguyên tử nào sau đây có cùng số neutron? A. X và Y. B. Y và T. C. X và T. D. Y và Z. Câu 7: Sự chuyển động của electron theo quan điểm hiện đại được mô tả như thế nào? A. Electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định tạo thành vỏ nguyên tử. B. Chuyển động của electron trong nguyên tử theo một quỹ đạo nhất định hình tròn hay hình bầu dục. C. Electron chuyển động cạnh hạt nhân theo một quỹ đạo xác định tạo thành vỏ nguyên tử. D. Electron chuyển động rất chậm gần hạt nhân theo một quỹ đạo xác định tạo thành vỏ nguyên tử. Câu 8: Kí hiệu và số electron tối đa có trên lớp electron ứng với giá trị n = 2 tương ứng là A. Lớp K và 6e. B. Lớp L và 8e. C. Lớp K và 8e. D. Lớp L và 2e. Câu 9: Hình dưới đây biểu diễn hình dạng của một số orbital. Tên gọi lần lượt của các orbital tại hình 1, 2, 3 là A. s, p z và p y . B. p x , p y và p z . C. s, p x và p y . D. s, p x và p z . Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố neon (Z = 10) có cấu hình electron là A. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 . B. 1s 2 2s 2 2p 6 . C. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1 . D. 1s 2 2s 2 2p 4 3s 2 . Câu 11: Bảng tuần hoàn hiện nay có bao nhiêu cột? A. 2. B. 8. C. 18. D. 32. Mã đề thi: 111
Câu 12: Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi để chống đóng băng và khử băng như một chất bảo quản. Nguyên tố Y là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, đồng thời nó được sử dụng nhiều trong việc sản xuất phân bón. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử nguyên tố Y có một electron ở lớp ngoài cùng là 4s. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 3. Nguyên tử X và Y lần lượt là A. kim loại và kim loại. B. phi kim và kim loại. C. kim loại và khí hiếm. D. khí hiếm và kim loại. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (2 điểm) Câu 1: Mỗi phát biểu sau đây về nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn hóa học là đúng hay sai? a) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử. b) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng. c) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp vào một cột. d) Electron hoá trị là các electron có khả năng tham gia tạo thành liên kết hoá học, chúng nằm ở lớp electron ngoài cùng. Câu 2: Nguyên tố R đóng một vai trò quan trọng trong sinh học, tạo thành các phức chất với oxygen trong hemoglobin. Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là 1941,652.10C và có phổ khối lượng như Hình 1.5. Hình 1.5. Phổ khối lượng của R a) Lớp vỏ nguyên tử R có 26 electron. b) Nguyên tử R có bốn đồng vị bền. c) R là nguyên tố phi kim. d) Nguyên tử khối trung bình của R (làm tròn đến hàng phần chục) là 55,9. PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (2 điểm) Câu 1: Nếu phóng đại một nguyên tử vàng lên 1 tỉ (10 9 ) lần thì kích thước của nó tương đương một quả rổ (có đường kính 30 cm) và kích thước của hạt nhân tương đương một hạt cát (có đường kính 0,003cm). Tỉ lệ kích thước giữa nguyên tử vàng và hạt nhân là x.10 3 . Giá trị của x là bao nhiêu? Câu 2: Mô hình cấu tạo của nguyên tử potassium (K) được biểu diễn như hình bên: Tổng số hạt mang điện của nguyên tử potassium là bao nhiêu?
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 1 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Phần I (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA C D B A C D A B C B C B Phần II (2 điểm): Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a S 2 a Đ b Đ b Đ c Đ c S d S d Đ Phần III (2 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 10 3 3 2 38 4 56 Phần IV (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm Câu 1 (1 điểm): Theo bài ra, ta có hệ phương trình: 2ZN52Z17 1,06ZN0N18 ⇒ Số khối A = Z + N = 17 + 18 = 35. Kí hiệu nguyên tử X là: 35 17X. Câu 2 (1 điểm): a) Cấu hình electron nguyên tử P (Z = 15): [Ne]3s 2 3p 3 . Cấu hình electron nguyên tử Cr (Z = 24): [Ar]3d 5 4s 1 . b) P ở ô 15 (do Z = 15), chu kì 3 (do có 3 lớp electron), nhóm VA (do có 5 electron hoá trị, nguyên tố p). Cr ở ô 24 (do Z = 24), chu kì 4 (do có 4 lớp electron), nhóm VIB (do có 6 electron hoá trị, nguyên tố d). Câu 3 (1 điểm): a) Biết electron có mức năng lượng cao nhất của nguyên tử R phân bố vào phân lớp 23p . Cấu hình electron của R là: 226221223314RsspspZSi . R có 4 electron lớp ngoài và là nguyên tố p nên là phi kim. b) Cấu hình theo ô orbital nguyên tử R là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 2 ------------------------- HẾT -------------------------