Nội dung text 27. ĐỀ VIP 27 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA MÔN SINH 2025 - H8.pdf
Hình 2 Câu 5: Trong phương pháp điện di, số lượng băng giống nhau giữa các loài thể hiện điều gì? A. Mức độ tương đồng về nhóm máu. B. Mức độ tương đồng về cấu trúc tế bào. C. Mức độ quan hệ họ hàng về di truyền. D. Sự tương đồng về khả năng sống sót. Câu 6: Cây phát sinh chủng loại nào sau đây là phù hợp nhất với kết quả điện di trên? A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 7: Khi xảy ra đột biến điểm, codon nào sau đây không thể trở thành condon kết thúc? A. 5’UGG3’. B. 5’UAU3’. C. 5’AAA3’. D. 5’UCC3’. Câu 8: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 allele của 1 gene quy định. Cho biết không có phát sinh đột biến xảy ra trong phả hệ. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây không đúng? A. Có 4 người trong phả hệ mang kiểu gene dị hợp về tính trạng nói trên. B. Có thể xác định được kiểu gene của tất cả những người trong phải hệ trên. C. Người III4 kết hôn với người bình thường chắc chắn sinh con bình thường. D. Bệnh do allele trội nằm ở vùng không tương đồng nhiễm sắc thể X quy định. Câu 9: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là quần thể? A. Những con côn trùng trên đồng lúa.
(vàng), A2 trội hoàn toàn so với A3 (tím) và A3 trội hoàn toàn so với A4 (trắng). Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây là đúng? A. Cho cây hoa đỏ lai với hoa trắng có thể cho đời con hoa vàng. B. Trong quần thể có 6 kiểu gene đồng hợp và 14 kiểu gene dị hợp. C. Có thể tìm thấy một phép lai cho đời con 4 kiểu hình khác nhau. D. Có thể tìm thấy một phép lai cho đời con 5 kiểu gene khác nhau. Câu 15: Hình 4 thể hiện mức độ tiến hóa của một số loài trong bộ linh trưởng. Biết rằng trong quá trình tiến hóa, thể tích hộp sọ có xu hướng tăng dần, phản ánh sự phát triển của hệ thần kinh. Nhận định nào sau đây đúng về dung tích hộp sọ ở các loài này? Hình 4 A. A = 104 cc, B = 355 cc, C = 500 cc, D = 405 cc, E = 1400 cc. B. A = 355 cc, B = 104 cc, C = 500 cc, D = 405 cc, E = 1400 cc. C. A = 104 cc, B = 355 cc, C = 405 cc, D = 500 cc, E = 1400 cc. D. A = 355 cc, B = 104 cc, C = 405 cc, D = 500 cc, E = 1400 cc. Hướng dẫn giải Vị trí Loài linh trưởng Đặc điểm Thể tích não trung bình A Gibbon (vượn) Nhỏ, hình thể nhẹ 104 cc B Orangutan (đười ươi) Thân to hơn 355 cc C Gorilla (khỉ đột) Cơ bắp, nặng nề 500 cc D Chimpanzee (tinh tinh) Thông minh, lanh lẹ 405 cc E Người (Human) Dáng đứng thẳng 1400 cc Câu 16: Các nhà khoa học giải thích về nguồn gốc của các loài đặc hữu là do sự phân bố địa lí trước đây của những loài này. Một ít cá thể tổ tiên của các loài trước đây đã sống ở vùng đó, theo thời gian, chúng tiến hóa thành các loài mà chúng ta thấy hiện nay. Ở châu Úc chỉ có các loài thú có túi và thú đẻ trứng là một ví dụ điển hình. Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành các loài này ở châu Úc là do đâu ? A. Do không có sự cạnh tranh với các loài thú đẻ con, các loài thú có túi đã tiến hóa thành nhiều loài thú có túi khác nhau. B. Các loài thú đẻ con đã biến mất ngẫu nhiên và di cư hàng loạt từ châu Úc sang các vùng lãnh thổ khác để tồn tại. C. Ở châu Úc, các loài thú đẻ con đã tiêu giảm một số cơ quan bộ phận và biến đổi thành các loài thú có túi như ngày nay. D. Các loài thú có túi được hình thành từ các châu lục khác, sau đó phát tán đến châu Úc và hình thành các loài thú có túi. Câu 17: Loại sinh vật nào sau đây thường được sử dụng làm “nhà máy sinh học” trong công nghệ gene?