PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 64. Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG 2025 môn Sinh học - Sở Hà Tĩnh- Đề số 01 - có lời giải.docx

SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH ĐỀ THAM KHẢO SỐ 1 (Đề có 05 trang) ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian giao đề) Họ, tên thí sinh: ................................................................ Số báo danh: ..................................................................... PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN CHỌN Câu 1: Hình 1 thể hiện đơn phân của phân tử sinh học nào? Hình 1 A. RNA. B. DNA. C. Protein. D. Carbohydrate. Câu 2: Trong chu kì tế bào của tế bào nhân thực, pha nào diễn ra sự nhân đôi DNA? A. G1. B. G2. C. S. D. M. Câu 3: Hình 3 mô tả bốn thí nghiệm về quá trình trao đổi vật chất và năng lượng ở thực vật. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các thí nghiệm trên chứng minh quá trình quang hợp ở thực vật. B. Lớp dầu ở thí nghiệm 3 có vai trò ngăn cản sự bốc hơi của nước trong bình. C. Bọt khí thu được ở thí nghiệm 2 là khí carbon dioxide. D. Ở thí nghiệm 1, nếu loại bỏ hết lá của cây thì kết quả thí nghiệm không thay đổi. Câu 4: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và muối khoáng chủ yếu qua miền Mã đề ......
A. lông hút. B. chóp rễ. C. sinh trưởng. D. trưởng thành. Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tay người và chi trước của báo là cơ quan tương đồng, cánh dơi và vây ngực của cá voi là cơ quan tương tự. B. Tay người và chi trước của báo là cơ quan tương tự, cánh dơi và vây ngực của cá voi là cơ quan tương đồng. C. Tay người, cánh dơi và chi trước của báo là cơ quan tương đồng, còn vây ngực của cá voi là cơ quan thoái hóa. D. Tay người, cánh dơi, chi trước của báo và vây ngực của cá voi là cơ quan tương đồng. Câu 6: Ví dụ trên phản ánh quá trình tiến hóa nào sau đây? A. Phân li tính trạng. B. Đồng quy tính trạng. C. Tiến hóa hóa học. D. Tiến hóa tiền sinh học. Câu 7: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gene của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Phiêu bạt di truyền. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Dòng gene. Câu 8: Một allele nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể, một allele có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể. Đó là kết quả tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên. C. phiêu bạt di truyền. D. đột biến. Câu 9: Quan sát Hình 9, hãy cho biết người có bộ NST bất thường này mắc hội chứng gì? A. Hội chứng Turner. B. Hội chứng Clinefelter. C. Hội chứng Down. D. Hội chứng Edward.
Câu 10: Ở một loài cá nhỏ, gene A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn toàn so với allele a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ nước có nền cát màu nâu có thành phần kiểu gene là 0,81 AA + 0,18 Aa + 0,01 aa. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, xu hướng biến đổi tần số allele A của quần thể ở các thế hệ cá con tiếp theo có thể được mô tả rút gọn bằng sơ đồ nào sau đây? A. 0,8 A → 0,9 A → 0,7 A → 0,6 A → 0,5 A → 0,4 A → 0,3 A → 0,2 A → 0,1 A. B. 0,9 A → 0,8 A → 0,7 A → 0,6 A → 0,5 A → 0,4 A → 0,3 A → 0,2 A → 0,1 A. C. 0,1 A → 0,2 A → 0,3 A → 0,4 A → 0,5 A → 0,6 A → 0,7 A → 0,8 A → 0,9 A. D. 0,9 A → 0,8 A → 0,7 A → 0,6 A → 0,5 A → 0,6 A → 0,7 A → 0,8 A → 0.9 A. Dùng thông tin sau để trả lời 2 câu hỏi tiếp theo: Trong một khu rừng, các cá thể chim gõ kiến (Picidae) sử dụng mỏ để đục thân cây tìm ấu trùng làm thức ăn, dẫn đến việc thường xuyên xảy ra xung đột để tranh giành những cây có nhiều ấu trùng giữa các con chim gõ kiến cùng loài. Câu 11: Mối quan hệ sinh thái giữa các cá thể chim gõ kiến là A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Cạnh tranh. D. Hợp tác. Câu 12: Mối quan hệ sinh thái giữa chim gõ kiến và ấu trùng là A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Sinh vật ăn sinh vật. D. Hợp tác. Câu 13: Hàng nghìn năm qua, con người đã tạo ra nhiều dạng thực vật và động vật qua các quá trình chọn giống và lai tạo, làm biến đổi hệ gene của các loài sinh vật. Hãy cho biết quá trình chọn lọc và lai tạo này dựa trên nguồn nguyên liệu nào sau đây? A. Đột biến. B. Biến dị tổ hợp. C. DNA tái tổ hợp. D. Biến dị di truyền. Câu 14: Mù màu đỏ - lục là bệnh do gene lặn nằm trên NST giới tính X không có allele trên Y quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tỉ lệ mắc bệnh ở phụ nữ là 64/10000 phụ nữ. Một cặp vợ chồng thuộc quần thể này đều không bị bệnh dự định sinh con. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Tần số allele gây bệnh trong quần thể là 0,08. B. Trong 10000 phụ nữ của quần thể này, có 1472 người có kiểu gene dị hợp về gene gây bệnh. C. Tỉ lệ mắc bệnh mù màu ở nam giới trong quần thể là 0,64%. D. Xác suất con đầu lòng của cặp vợ chồng nói trên sinh ra bị bệnh là 1/27. Câu 15: Chữa trị bệnh di truyền cho người bằng cách thay thế gene bệnh bằng gene lành là một
trong các giải pháp của A. liệu pháp gene. B. tư vấn di truyền. C. sàng lọc trước sinh. D. chỉnh sửa gene. Câu 16: Hình 16 mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây? A. mất đoạn. B. chuyển đoạn. C. đảo đoạn. D. lặp đoạn. Dùng thông tin sau để trả lời 2 câu hỏi tiếp theo: Việc khai thác đá vôi ở một số vùng miền núi đã làm xói mòn đất, phá hủy rừng và làm giảm khả năng giữ nước của đất, ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và hệ sinh thái. Câu 17: Đây là hậu quả của việc khai thác đá vôi ở một số vùng miền núi? A. Tăng độ phì nhiêu của đất. B. Làm xói mòn đất, giảm khả năng giữ nước của đất. C. Tăng mực nước ngầm. D. Tăng độ che phủ của rừng. Câu 18: Đất bị xói mòn đất và rừng bị phá hủy sẽ dẫn đến hậu quả nào sau đây? A. Suy giảm đa dạng sinh học. B. Tăng lượng khoáng dự trữ trong đất. C. Hình thành các loài sinh vật mới. D. Tăng khả năng phục hồi rừng tự nhiên. PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI Câu 1: Dựa trên cơ sở các thí nghiệm của Mendel, một nhóm sinh viên đã tiến hành các thí nghiệm lai trên Đậu Hà lan thu được kết quả như sau: Phép lai 1; P: thân cao, hoa tím × thân thấp, hoa trắng, F 1 thu được 100% thân cao, hoa tím. Phép lai 2: P: F 1 của phép lai 1 tự thụ phấn, F 2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1. Phép lai 3: F 1 của phép lai 1 × Thân thấp, hoa trắng, F 2 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau. a) Kết quả phép lai 1 cho thấy cây thân cao và hoa tím là các tính trạng trội. b) Kết quả phép lai 2 ủng hộ giả thuyết cho rằng các cặp gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một NST.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.