Nội dung text ĐỀ 10 - ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 HÓA 10 ( Theo minh họa 2025 ).docx
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 Đề số 10 (Đề gồm có 04 trang) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 Môn hóa lớp 10 Thời gian: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên thí sinh……………………………………Lớp…… Số báo danh:………………………………………………….. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cho các chất sau: H 2 S, H 2 SO 4 . Số oxi hoá của S tương ứng là A. -2, +6 B. +2, +6 C. -2, +4 D. -2, +4 Câu 2. Cho phản ứng: Cu + 4HNO 3 (đặc) o t Cu(NO 3 ) 2 + 2NO 2 + 2H 2 O. Trong phản ứng này, HNO 3 đóng vai trò A. là chất oxi hóa. B. là chất khử. C. là môi trường. D. vừa là chất oxi hóa vừa là môi trường. Câu 3. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử ? A. 0 t 22CaO2CaO . B. 0 t 32CaCOCaOCO . C. 0 t 22Mg(OH)MgOHO¾¾®+ D. 2NaOHHClNaClHO . Câu 4. Một phản ứng có o r298H = -890,3 kJ/mol. Đây là phản ứng A. thu nhiệt. B. tỏa nhiệt. C. phân hủy. D. trao đổi. Câu 5. Dưới đây là một số hiện tượng xảy ra trong đời sống, hãy sắp xếp theo thứ tự tốc độ phản ứng giảm dần: (1) Phản ứng cháy của xăng, dầu. (2) Các thanh thép ở các công trường xây dựng bị oxi hoá bởi các tác nhân trong không khí. (3) Phản ứng lên men rượu từ trái cây. (4) Nướng bánh mì. A. (1) > (4) > (3) > (2). B. (1) > (4) > (2) > (3). C. (4) > (1) > (2) > (3). D. (1) > (3) > (4) > (2). Câu 6. Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/L. Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/L. Tốc độ phản ứng là A. 0,0003 mol/L. s. B. 0,00025 mol/L.s. C. 0,00015 mol/L.s. D. 0,0002 mol/L.s. Câu 7. Cho phản ứng hoá học: A(g) + B(g) C(g) + D(g). Yếu tố nào không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng? A. Nhiệt độ. B. Nồng độ chất C và chất D. C. Chất xúc tác. D. Áp suất. Câu 8. Khi tăng áp suất của chất phản ứng, tốc độ phản ứng nào sau đây sẽ bị thay đổi? A. 2Al(s) + Fe 2 O 3 (s) → Al 2 O 3 (s) + 2Fe(s).
B. CaCO 3 (s) → CaO(s) + CO 2 (g). C. CaCO 3 (s) + 2HCl(aq) → CaCl 2 (aq) + CO 2 (g) + 2H 2 O(aq). D. H 2 (g) + Cl 2 (g) → 2HCl(g). Câu 9. Chất chỉ có tính oxi hóa là A. Fluorine. B. Chlorine. C. Bromine. D. Iodine. Câu 10. Kim loại nào sau đây tác dụng với khí Cl 2 và dung dịch HCl tạo ra cùng một muối là A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Ag. Câu 11. Cho một miếng giấy quỳ tím ẩm vào bình đựng khí X thấy quỳ tím mất màu. Khí X là A. HCl. B. Cl 2 . C. O 2 . D. H 2 . Câu 12. Tại sao người ta điều chế được nước chlorine mà không điều chế được nước fluorine? A. Vì fluorine không tác dụng với nước. B. Vì fluorine có thể tan trong nước. C. Vì fluorine bốc cháy khi tác dụng với nước. D. Vì fluorine không thể oxi hóa được nước. Câu 13. Cho sơ đồ: Cl 2 + KOH A + B + H 2 O Cl 2 + KOH o t A + C + H 2 O Công thức hoá học của A, B, C, lần lược là: A. KCl, KClO, KClO 4 . B. KClO 3 , KCl, KClO. C. KCl, KClO, KClO 3 . D. KClO 3 , KClO 4 , KCl. Câu 14. Sản phẩm của phản ứng giữa dung dịch HCl và dung dịch KMnO 4 là A. KCl, MnCl 2 và H 2 O. B. Cl 2 , MnCl 2 và KOH. C. Cl 2 , KCl và MnO 2 D. Cl 2 , MnCl 2 , KCl và H 2 O. Câu 15. Một học sinh thực hiện điều chế axit clohiđric (HCl) trong phòng thí nghiệm như sau: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phản ứng trên xảy ra vì hydrochloric acid là một axit yếu. B. Nếu thay NaCl ở ống nghiệm (1) bằng NaI thì có thể điều chế được HI. C. Để hạn chế khí HCl thoát ra ngoài, có thể dùng bông tẩm chứa NaOH. D. Muốn dừng thí nghiệm thì tắt đèn cồn trước, sau đó tháo ống dẫn khí ra. Câu 16. Thực hiện hai thí nghiệm lấy cùng một lượng CaCO 3 với dung dịch HCl dư có nồng độ khác nhau. Thể tích khí CO 2 thoát ra theo thời gian được ghi lại trên đồ thị sau