Nội dung text 50. HSG 12 Cụm Hải Dương [Trắc nghiệm + Tự luận]_xrtrlcYVxM (1).docx
Trang 1/10 – Mã đề 018-H12B ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG ĐỀ THAM KHẢO (Đề thi có 10 trang – 41 câu hỏi) ĐỀ THAM KHẢO THI HỌC SINH GIỎI 25/09 NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC 12 Thời gian: 90 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 018-H12B Phần I: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn (6,0 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu 1: Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn một số hộ gia đình đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là A. CH 4 . B. Cl 2 . C. N 2 . D. CO 2 . Câu 2: Cho các ester sau: CH 3 COOC 2 H 5 , HCOOC(CH 3 )=CH 2 , C 2 H 5 COOC 6 H 4 CH 3 (có vòng benzene), C 6 H 5 COOCH 3 . Ở điều kiện thích hợp, có bao nhiêu ester thủy phân không hoàn toàn trong môi trường acid? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 3: Phản ứng với chất nào sau đây chứng tỏ glucose có nhóm -OH hemiacetal? A. Cu(OH) 2 . B. Nước bromine. C. CH 3 OH/HCl. D. Dung dịch AgNO 3 /NH 3 , t°. Câu 4: Một mẫu nước thải của nhà máy sản xuất X có pH = 4. Để thải ra ngoài môi trường theo đúng qui định thì cần phải điều chỉnh pH nằm trong khoảng từ 6,5 đến 7,5 nên nhà máy thường sử dụng vôi sống để xử lí. Khối lượng vôi sống cần dùng cho 1m³ nước để nâng pH của nước thải từ 4 lên 7 là (Giả thiết chỉ xảy ra phản ứng giữa ion H + và OH - cũng như bỏ qua sự thủy phân của các muối nếu có) A. 4,20 gam. B. 0,56 gam. C. 2,80 gam. D. 0,28 gam. Câu 5: Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất A. glucose và glycerol. B. xà phòng và glycerol. C. glucose và ethanol. D. xà phòng và ethanol. Câu 6: Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau: 2NO 2 (g) ⇋ N 2 O 4 (g). Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H 2 ở nhiệt độ T 1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T 2 bằng 34,5. Biết T 1 > T 2 . Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng? A. Khi tăng nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm. B. Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng. C. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. D. Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt. Câu 7: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có khả năng làm sạch bụi bẩn, dầu mỡ bám trên bề mặt. Cho các phát biểu sau: (1) Xà phòng dễ tan trong nước hơn chất giặt rửa tổng hợp, do đó được sử dụng phổ biến. (2) Có thể sử dụng chất giặt rửa tổng hợp với cả nước cứng, do chất giặt rửa tổng hợp không tạo muối khó tan với Ca 2+ , Mg 2+ . (3) Chất giặt rửa tổng hợp khó bị phân hủy sinh học bởi các vi sinh vật, do đó gây ô nhiễm môi trường. (4) Không nên dùng xà phòng giặt rửa trong nước cứng (chứa nhiều ion Ca 2+ , Mg 2+ ) do muối của các kim loại này với acid béo ít tan,. và gây hại cho áo, quần sau khi giặt. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8: Cho 20 gam CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 25% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 10°C. Khối lượng tinh thể CuSO 4 .5H 2 O đã tách ra khỏi dung dịch là (Biết rằng ở 10°C cứ 100 gam H 2 O hòa tan 14,4 gam CuSO 4 ).
Trang 3/10 – Mã đề 018-H12B Câu 14: Ruộng lúa mới cấy được một tháng. Lúa đã cứng cây và đang phát triển cần được bón thúc bằng phân đạm Urea để lúa phát triển tốt hơn. Nhưng rêu xanh đang phủ kín mặt ruộng, cần phải bón vôi để diệt rêu. Phương án tối ưu để giải quyết đồng thời hai vấn đề trên là A. Bón vôi toả (Ca(OH) 2 ) trước, vài ngày sau mới bón đạm. B. Bón đạm trước một lát rồi bón vôi toả. C. Trộn đều vôi toả với đạm rồi bón cùng một lúc. D. Bón vôi toả trước một lát rồi bón đạm. Câu 15: Cho 10 mL ethyl alcohol 46° phản ứng hết với kim loại Na (dư), thu được V lít khí H 2 (đkc). Biết khối lượng riêng của ethyl alcohol nguyên chất bằng 0,8 g/mL; của nước bằng 1,0 g/mL. Giá trị của V là A. 4,256. B. 0,896. C. 3,7185. D. 4,7101. Câu 16: Số đồng phân là hợp chất thơm có công thức phân tử C 8 H 10 O tác dụng được với NaOH là: A. 9. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 17: Xét các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường không có alcohol no nào là chất khí; (b) Nhiệt độ sôi của alcohol luôn nhỏ hơn nhiệt độ sôi của carboxylic acid có cùng số nguyên tử carbon; (c) Khi đun nóng hỗn hợp các alcohol no, mạch hở, đơn chức có số nguyên tử carbon nhỏ hơn 4 với H 2 SO 4 đặc ở 170°C chỉ tạo ra tối đa một alkene; (d) Propenal tác dụng với Br 2 dư tối đa theo tỉ lệ mol 1 : 2; (e) Chỉ có 1 alcohol có công thức phân tử C 3 H 6 O. (g) Formic acid tác dụng được với dung dịch AgNO 3 /NH 3 , nước bromine, dung dịch NaHCO 3 . Số phát biểu đúng là: A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 18: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Bước 1: Chuẩn bị ba mẫu phân bón hóa học sau: (NH 4 ) 2 SO 4 , KCl và Ca(H 2 PO 4 ) 2 . Lấy mỗi loại một ít (bằng hạt ngô) vào từng ống nghiệm. Cho vào mỗi ống nghiệm 4 – 5 mL nước cất và lắc nhẹ ống nghiệm cho đến khi ba mẫu phân bón tan hết và đánh số thứ tự (NH 4 ) 2 SO 4 là mẫu (1), KCl là mẫu (2) và Ca(H 2 PO 4 ) 2 là mẫu (3). - Bước 2: Lấy khoảng 2 mL dung dịch mỗi loại mẫu phân bón vừa pha chế vào từng ống nghiệm. Cho vào mỗi ống nghiệm 1 mL dung dịch NaOH rồi đun nóng nhẹ. Quan sát hiện tượng từng ống nghiệm - Bước 3: Lấy khoảng 2 mL dung dịch mỗi loại mẫu phân bón của phần còn lại vào từng ống nghiệm. Cho vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dịch AgNO 3 . Quan sát hiện tượng từng ống nghiệm Cho các nhận định sau: (a) Ở bước 2, ống nghiệm chứa mẫu (1) có khí mùi khai bay ra. (b) Ở bước 2, ống nghiệm chứa mẫu (2) không có hiện tượng gì. (c) Ở bước 2, ống nghiệm chứa mẫu (3) có kết tủa vàng. (d) Ở bước 3, ống nghiệm chứa mẫu (1) có kết tủa trắng. (e) Ở bước 3, ống nghiệm chứa mẫu (2) có kết tủa trắng. (g) Ở bước 3, ống nghiệm chứa mẫu (3) có kết tủa vàng. Số nhận định đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 19: Cho bảng nhiệt độ sôi (°C) đo ở áp suất 1 atm như sau: Công thức chất C 2 H 5 OH CH 3 COOH H 2 O CH 3 COOC 2 H 5 H 2 SO 4 Nhiệt độ sôi 78,3 118 100 77 337
Trang 4/10 – Mã đề 018-H12B Ethyl acetate được điều chế bằng cách đun nóng hỗn hợp gồm acetic acid, ethanol và dung dịch H 2 SO 4 98%, đựng trong bình cầu có nhánh. Nhiệt độ bếp điện được thiết lập ở 80°C. Mô hình điều chế và tách ethyl acetate được thực hiện như sau: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Phản ứng điều chế ethyl aetate từ các nguyên liệu trên được gọi là phản ứng ester hóa. B. Trong quá trình phản ứng, phần hơi tách ra từ bình cầu có nhánh sang bình hứng chủ yếu là ethyl acetate và nước. C. Để tăng hiệu suất chiết ethyl acetate từ bình hứng ta thêm dung dịch muối ăn bão hòa vào. D. Vai trò H 2 SO 4 là xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng trong phản ứng ester hóa. Câu 20: Khi con người sử dụng thức ăn chứa tinh bột, enzyme α-amylase có trong nước bọt thúc đẩy quá trình thuỷ phân tinh bột thành các phân tử nhỏ hơn gồm dextrin và maltose. Quá trình này tiếp tục ở ruột non, nơi phần lớn tinh bột bị thuỷ phân thành glucose. Glucose được hấp thụ vào máu và di chuyển đến các tế bào trong khắp cơ thể. Glucose có thể được sử dụng cho nhu cầu năng lượng hoặc có thể được chuyển đổi thành glycogen lưu trữ trong gan và cơ. (a) Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt vì tinh bột bị thuỷ phân thành glucose. (b) Tinh bột bị thủy phân bởi enzyme α-amylase hoặc môi trường acid. (c) Glucose chủ yếu đóng vai trò cung cấp năng lượng cho tế bào. (d) Glycogen lưu trữ trong gan và cơ, khi cần thiết có thể chuyển hoá thành glucose để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 21: Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen và oxygen lần lượt là 54,55%; 9,09% và 36,36%. Dựa vào phương pháp phân tích khối phổ (MS) xác định được phân tử khối của E là 88. Thuỷ phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu được muối của carboxylic acid X và chất Y. Chất Y có nhiệt độ sôi (64,7°C) nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethanol (78,3°C) (nhiệt độ sôi đều đo ở áp suất 1 atm). (a) Công thức phân tử của E là C 4 H 8 O 2 . (b) Carboxylic acid X là propanoic acid. (c) Chất Y được phối trộn với xăng RON 92 để tạo ra xăng sinh học. (d) Chất E không thể được điều chế trực tiếp bằng phản ứng ester hoá. Số nhận định đúng là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 22: Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglyceride X và các acid béo với 200 mL dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glycerol và hỗn hợp muối Y. Hydrogen hóa hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,1 mol H 2 ,