Nội dung text CHUYÊN ĐỀ 4. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG-GV.pdf
CHỦ ĐỀ 4. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG A. LÝ THUYẾT - Định luật bảo toàn khối lượng: - Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. * Phương pháp: - Bước 1: Viết phương trình chữ hoặc sơ đồ phản ứng. - Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để viết công thức khối lượng. - Bước 3: Thế khối lượng các chất vào để tính khối lượng của chất còn lại. + VD: Giả sử có phản ứng: A + B C + D Theo ĐLBTKL ta có: mA + mB = mC + mD - Từ công thức khối lượng ở trên ta thế khối lượng các chất vào sẽ tính được khối lượng của chất còn lại Ví dụ 1: Cho 13 gam zinc (Zn) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) thu được 27,2 gam zinc chloride (ZnCl2) và 0,4 gam khí hydrogen (H2). Tính khối lượng của hydrochloric acid (HCl) đã phản ứng. Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 2 2 Zn HCl ZnCl H HCl m m m m m 27,2 0,4 13 14,6 (g) Ví dụ 2: Cho 2,4 gam magnesium cháy trong không khí thu được 4,2 gam magnesium oxide. Tính khối lượng oxygen đã phản ứng. Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng: 2Mg + O2 → 2MgO Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 2 2 Mg O MgO O m m m m 4,2 2,4 1,8 (g) Ví dụ 3: Khử hoàn toàn 12 gam CuO bằng 9 gam khí CO thu được 6 gam CO2 và copper. Tính khối lượng của copper. Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng: CuO + CO → Cu + CO2 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 2 CuO CO Cu CO Cu m m m m m 12 9 6 15 (g)
D. Tồng khối lượng các chất sản phẩm lớn hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia. Câu 10. Trộn 2 dung dịch Na SO2 4 và BaCl2 , khối lượng dung dịch sau phản ứng so với ban đầu là: A. Nhiều hơn. B. Ít hơn. C. Không đổi. D. Chưa xác định. Câu 11. Khi nung miếng copper ngoài không khí thấy khối lượng miếng copper tăng lên là do điều nào sau đây? A. Nước ngoải không khí bám vào miếng copper. B. Copper bị ăn mòn ngoài không khí. C. Khối lương tăng lên là do oxygen tác dụng với copper tạo ra copper (II) oxide là chất rắn. D. Copper tác dụng với nước tạo ra copper (II) hydroxide. Câu 12. Nung đá vôi (thành phần chính lả Calcium carbonate) thu được 5,6 gam Calcium oxide và 4,4 gam khí carbon dioxide. Khối lượng đá vôi phản ứng là bao nhiêu? A. 12 gam. B. 10 gam. C. 20 gam. D. 25 gam. Câu 13. Đốt cháy 1,2 gam carbon cần a gam oxygen, thu đưọc 4,4 gam khí carbon dioxide. Tỉnh a? A. 3,8 gam. B. 2,2 gam. C. 3,2 gam D. 4,2 gam. Câu 14. Vì sao khi aluminium (Al) tác dụng với hydrochloric acid (HCl) thì khối lượng aluminium chloride nhỏ hơn tổng khối lượng của aluminium và hydrochloric acid? A. Vì sản phẩn tạo thành còn có khí hydrogen. B. Hydrochloric acid có khối lượng lớn nhất. C. khối lượng aluminium bằng khối lượng aluminium chloride. D. Tất cả đáp án đều đúng. Câu 15. Khi nung đá vôi thu được vôi sống và khí carbon dioxide. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng vôi sống. B. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí. C. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí carbon dioxide cộng với khối lượng vôi sống. D. Không xác định. Câu 16. Vì sao nung đá vôi thì khối lượng giảm? A. Vì khi nung vôi sống thấy xuất hiện khí carbon dioxide hóa hơi. B. Vì xuất hiện vôi sống. C. Vì có sự tham gia của oxygen. D. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 17. Cho mẫu magnessium phản ứng với dung dịch hydrochloric acid. Chọn đáp án sai? A. Tổng khối lượng chất phản ứng lớn hơn khối lượng khí hydrogen. B. Khối lượng của magnessium chloride nhỏ hơn tổng khối lượng chất phản ứng C. Khối lượng magnessium bằng khối luợng hydrogen. D. Tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng
Câu 18. Cho phản ứng hóa học sau: aA Bb cC dD . Chọn đáp án đúng về định luật bảo toàn khối lượng? A. m m m m A B C D . B. m m m m A B C D . C. m m m m A D B C . D. m m m m A B C D . Câu 19. Khi phản ứng hóa học xảy ra có chất mới tạo thành nhưng tổng khối lượng của các chất vẫn không đổi là vì sao? A. Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. B. Trong phản ứng hóa học, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng thay đổi. C. Trong phản ứng hóa học, liên kết giữa các nguyên tử trước và sau phản ứng thay đổi. D. Trong phản ứng hóa học các phân tử thay đổi. Câu 20. Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng là? A. Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử không bị phân chia. B. Khối lượng các chất sản phẩm bằng khối lượng các chất phản ứng. C. Cân hiện đại cho phép xác định khối lượng với độ chính xác cao. D. Vật chất không bị tiêu hủy. Câu 21. Đốt cháy 1,5 g kim loại Mg trong không khí thu được 2,5 g hợp chất magnessium oxide (MgO) . Khối lượng khí oxygen đã phản ứng là A. 1,0 gam. B. 1,2 gam. C. 1,5 gam. D. 1,1 gam. Câu 22. Nếu nung 5 tấn Calcium carbonate sinh ra 2,2 tấn khí carbon dioxide và Calcium Oxide? Khối lượng Calcium Oxide là: A. 7,2 tấn. B. 2,8 tấn. C. 3,2 tấn. D. 5,6 tấn. Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon trong không khí thu được 44 gam khí carbon dioxide CO2 . Khối lượng oxygen đã tham gia phản ứng là: A. 3,2 gam. B. 32 gam. C. 0,32 gam. D. 1,6 gam. Câu 24. Cho 9 gam aluminium cháy trong oxygen thu được 10,2 gam aluminium oxide. Tính khối lượng Oxygen đã phản ứng, A. 1,7 gam. B. 1,6 gam. C. 1,5 gam. D. 1,2 gam. Câu 25. Cho biết khối lượng Calcium carbonate bằng 100 kg , khối lượng khí carbon dioxide sinh ra bằng 44 kg . Khối lượng vôi sống tạo thành là: A. 55 kg . B. 60 kg . C. 56 kg . D. 60 kg . Câu 26. Cho Iron tác dụng với hydrochloric acid thu được 11,43 gam muối Iron (II) chloride và 0,18 gam khí hydrogen bay lên. Tổng khối lượng chất phản ứng là A. 11,61 gam. B. 12,2 gam. C. 11 gam. D. 12,22 gam. Câu 27. Than cháy theo phản ứng hoá học: carbon + khí oxygen khí carbon dioxide