PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text SP TẬP HUẤN NGÀY 20,21-2025.docx


– Trình bày được tính chất vật lí của lưu huỳnh – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh – Trình bày được ứng dụng của lưu huỳnh đơn chất. – Trình bày được tính oxi hoá (tác dụng với hydrogen sulfide) và tính khử (tác dụng với nitrogen dioxide, xúc tác nitrogen oxide trong không khí) – Trình bày được ứng dụng của sulfur dioxide (khả năng tẩy màu, diệt nấm mốc,. – Trình bày được sự hình thành sulfur dioxide do tác động của con người, tự nhiên, tác hại của sulfur dioxide. (HH1.2) (HH1.2) (HH1.2) (HH1.2) (HH3.1) (HH1.2) Vận dụng: – Thực hiện được thí nghiệm chứng minh lưu huỳnh đơn chất vừa có tính oxi hoá (tác dụng với kim loại), vừa có tính khử (tác dụng với oxygen). – Trình bày được một số biện pháp làm giảm thiểu lượng sulfur dioxide thải vào không khí. (HH2.4) (HH1.2) 5. Sulfuric acid và muối sulfate Nhận biết: Nêu được ứng dụng của một số muối sulfate quan trọng: barium sulfate (bari sunfat), ammonium sulfate (amoni sunfat), calcium sulfate (canxi sunfat), magnesium sulfate (magie sunfat) (HH1.1) Thông hiểu: – Trình bày được tính chất vật lí của sulfuric acid – Trình bày được cách bảo quản, sử dụng sulfuric acid – Trình bày được nguyên tắc xử lí sơ bộ khi bỏng acid. – Trình bày được cấu tạo của H 2 SO 4 ; – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của sulfuric acid loãng, sulfuric acid đặc – Trình bày được ứng dụng của sulfuric acid loãng, sulfuric acid đặc – Trình bày được những lưu ý khi sử dụng sulfuric acid. – Nhận biết được ion 2 4SO trong dung dịch bằng ion Ba 2+ . (HH1.2) (HH1.2) (HH1.2) (HH1.2) (HH1.2) (HH1.2) (HH1.2) (HH1.1) Vận dụng: Thực hiện được một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hoá mạnh và tính háo nước của sulfuric acid đặc (với đồng, da, than, giấy, đường, gạo,.). Vận dụng cao: Vận dụng được kiến thức về năng lượng phản ứng, chuyển dịch cân bằng, vấn đề bảo vệ môi trường để giải thích các giai đoạn trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc. (HH2.4) (HH1.6) 2. Học liệu - Sách giáo khoa; Sách bài tập, Sách giáo viên - Tài liệu chương trình GDPT 2018 - Trang Web - Phần mềm - Tài liệu tham khảo khác 3. Hướng dẫn tự học (nếu có) II. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ Hs tóm tắt lý thuyết dạng sơ đồ tư duy III. CÁC DẠNG CÂU HỎI/BÀI TẬP
1. Phân loại các dạng bài tập (nếu có) PHẦN A – LÝ THUYẾT PHẦN B - CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Bài toán tổng hợp ammonia Dạng 2: Bài toán sản xuất acid sulfuric 2. Các câu hỏi/bài tập tự luyện (có đáp án, những bài khó có lời giải chi tiết) PHẦN A – LÝ THUYẾT I. ĐƠN CHẤT NITROGEN 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn ♦ Mức độ BIẾT Câu 1. Trong tự nhiên, đơn chất nitrogen có nhiều trong A. nước biển. B. không khí. C. cơ thể người. D. mỏ khoáng. Câu 2. [CTST - SBT] Ở trạng thái tự nhiên, nitrogen: A. tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất. B. Chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. C. Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. D. tự do chiếm khoảng 20% thể tích không khí. Câu 3. Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do A. nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ. B. nitrogen có độ âm điện lớn. C. phân tử nitrogen có liên kết ba bền vững. D. phân tử nitrogen không phân cực. Câu 4. Nhận định nào sau đây về đơn chất nitrogen là sai? A. Không màu và nhẹ hơn không khí. B. Hóa hợp với oxygen ở nhiệt độ cao hoặc tia lửa điện. C. Thể hiện tính oxi hóa mạnh ở điều kiện thường. D. Khó hóa lỏng và ít tan trong nước. Câu 5. [KNTT - SBT] Nhận định nào sau đây về phân tử nitrogen là đúng? A. Có ba liên kết đơn bền vững. B. Chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hóa là -3. C. Có liên kết cộng hóa trị có cực. D. Thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử. Câu 6. Trong phản ứng: N 2 (g) + 3H 2 (g) ⇌ 2NH 3 (g). N 2 thể hiện A. tính khử. B. tính oxi hóa. C. tính base. D. tính acid. Câu 7. Trong phản ứng: N 2 (g) + O 2 (g) ˆˆˆˆˆˆˆ†‡ˆˆˆˆˆˆˆo3000C hoaëctialöûañieän 2NO(g). N 2 thể hiện A. tính khử. B. tính oxi hóa. C. tính base. D. tính acid. Câu 8. [KNTT - SBT] Trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp trực tiếp với oxygen tạo thành sản phẩm là A. NO. B. N 2 O. C. NH 3 . D. NO 2 . Câu 9. [KNTT - SBT] Trong tự nhiên, phản ứng giữa nitrogen và oxygen (trong cơn mưa dông kèm sấm sét) là khởi đầu cho quá trình tạo và cung cấp loại phân bón nào cho cây? A. Phân kali. B. Phân đạm ammonium. C. Phân lân. D. Phân đạm nitrate. Câu 10. Quá trình tạo đạm nitrate từ nitrogen trong tự nhiên được mô tả theo sơ đồ sau:  2XHOXX 2233(1)(2)(3)NNONOHNOHNO Công thức của X là A. Cl 2 . B. O 2 . C. H 2 . D. CO 2 . Câu 11. Tìm các tính chất không thuộc về khí nitrogen? (a) Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp (-196 o C) (b) Cấu tạo phân tử nitrogen là NN (c) Tan nhiều trong nước (d) Nặng hơn oxygen (e) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitrogen nguyên tử. A. (a), (c), (d). B. (a), (b). C. (c), (d), (e). D. (b), (c), (e). Câu 12. Ứng dụng nào sau đây không phải của N 2 ?
A. Tổng hợp NH 3 . B. Bảo quản máu. C. Diệt khuẩn, khử trùng. D. Bảo quản thực phẩm. ♦ Mức độ HIỂU Câu 13. Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do A. nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ. B. nitrogen có độ âm điện lớn. C. phân tử nitrogen có liên kết ba bền vững. D. phân tử nitrogen không phân cực. Câu 14. Hình bên là quá trình lưu trữ tế bào gốc trong nitrogen lỏng. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của nitrogen? A. Do nitrogen ít tan trong nước. B. Do nitrogen hóa lỏng ở nhiệt độ thấp -196 o C. C. Do nitrogen nhẹ hơn không khí và có nhiều trong khí quyển. D. Do nitrogen kém hoạt động hóa học ở điều kiện thường. Câu 15. Vì sao nitrogen lỏng có thể được sử dụng để làm lạnh nhanh? A. Vì nitrogen lỏng phá hủy cấu trúc vật chất, sinh ra chất làm lạnh. B. Vì nitrogen lỏng làm chết vi khuẩn phân hủy vật chất. C. Vì nitrogen hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp. D. Vì nitrogen có tính oxi hóa vô cùng mạnh. Câu 16. Người ta vận dụng tính chất nào sau đây của khí nitrogen trong phòng cháy và chữa cháy? A. Tính trơ. B. Tính khử. C. Tính oxi hóa. D. Hóa lỏng. 2. Trắc nghiệm đúng – sai Câu 1. Ở trạng thái tự nhiên, nitrogen tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất. a. Ở dạng đơn chất, nitrogen chiếm khoảng 78% khối lượng của không khí. b. Nitrogen trong tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị: 14 7N và 15 7N . c. Ở dạng hợp chất, nitrogen có nhiều trong khoáng vật potassium nitrate gọi là diêm tiêu Chile. d. Trong cơ thể người, động vật và thực vật, nitrogen là thành phần cấu tạo nên nucleic acid, protein,… Đáp án: a. S. Nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích của không khí. b. Đ. c. S. Sodium nitrate gọi là diêm tiêu Chile. d. Đ. Câu 2. Mô hình phân tử nitrogen và năng lượng liên kết trong phân tử nitrogen: a. Phân tử nitrogen gồm hai nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ba. b. Trong phân tử nitrogen có 2 liên kết σ và 1 liên kết π. c. Phân tử nitrogen có năng lượng liên kết lớn nên rất khó bị phá vỡ. d. Ở nhiệt độ cao, phân tử nitrogen rất bền, khá trơ về mặt hoá học. Đáp án: a. Đ. b. S. Trong phân tử nitrogen có 1 liên kết σ và 2 liên kết π. c. Đ. d. Ở nhiệt độ thường, phân tử nitrogen rất bền, khá trơ về mặt hoá học. Câu 3. Nitrogen khá trơ ở nhiệt độ thường, ở nhiệt độ cao, nitrogen trở nên hoạt động hơn. a. Đơn chất nitrogen thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa. b. Nitrogen hoạt động kém ở nhiệt độ thường là do có năng lượng liên kết rất lớn. c. Trong phản ứng giữa nitrogen và hydrogen, nitrogen đóng vai trò là chất khử. d. Trong phản ứng giữa nitrogen và oxygen, nitrogen đóng vai trò là chất oxi hóa. Đáp án: a. Đ. b. Đ.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.