PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 41. HSG 12 tỉnh Hòa Bình (Đề minh họa) [Tự Luận]_nofN5LczwD.docx

Trang 1/5 – Mã đề 048-H12C ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÒA BÌNH ĐỀ MINH HỌA (Đề thi có 5 trang) ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC 12 Thời gian: 180 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 048- H12C Câu 1: (4,5 điểm): 1. Nguyên tố M có trong máu người nồng độ bình thường là 3,5 – 5,0 mmol/l. Trong cơ thể, nguyên tố M giúp điều hòa cân bằng nước và điện giải, giúp duy trì hoạt động bình thường, đặc biệt là của hệ tim mạch, cơ bắp, tiêu hóa, tiết niệu. Trên cơ tim ion M + làm giảm lực co bóp, giảm tính chịu kích thích và giảm dẫn truyền. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử nguyên tố M là 58, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Nguyên tố X có trong thành phần của các chất có tác dụng oxi hoá và sát khuẩn cực mạnh, thường được sử dụng với mục đích khử trùng và tẩy trắng trong lĩnh vực thuỷ sản, dệt nhuộm, xử lí nước thải, nước bể bơi. Oxide cao nhất của X có công thức là X 2 O 7 . Trong hợp chất khí của X và hydrogen, nguyên tố X chiếm 97,26% về khối lượng. a. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố M và X. Xác định vị trí của M và X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. b. Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất và hydroxide tương ứng của M và X, nêu tính acid - base của chúng. c. Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử MX. 2. a. Sodium peroxide (Na 2 O 2 ), potassium superoxide (KO 2 ) là những chất oxi hóa mạnh, dễ dạng hấp thụ khí carbon dioxide và giải phóng khí oxygen. Do đó, chúng được sử dụng trong bình lặn hoặc tàu ngầm để hấp thụ khí carbon dioxide và cung cấp khí oxygen cho con người trong hô hấp theo các phản ứng sau: Na 2 O 2 + CO 2 → Na 2 CO 3 + O 2 ↑ KO 2 + CO 2 → K 2 CO 3 + O 2 ↑ Theo nghiên cứu, khi hô hấp, thể tích khí carbon dioxide một người thải ra xấp xỉ thể tích oxygen hút vào. Cần trộn Na 2 O 2 và KO 2 theo tỉ lệ số mol như thế nào để thể tích khí carbon dioxide hấp thụ bằng thể tích khí oxygen sinh ra ? b. Giải thích hiện tượng con tắc kè có thể di chuyển trên mặt kính trơn nhẵn, thẳng đứng. 3. Thí nghiệm chuẩn độ dung dịch base mạnh bằng dung dịch chuẩn acid mạnh. + Dụng cụ: Bộ giá đỡ, burette 25 mL, pipette 10 mL, cốc thủy tinh, bình tam giác 50 mL, ống hút nhỏ giọt. + Hóa chất: Dung dịch HCl 0,10 M, dung dịch NaOH cần xác định nồng độ, dung dịch phenolphthalein. + Các bước tiến hành (chưa sắp xếp theo trình tự) chuẩn độ dung dịch sodium hydroxide bằng dung dịch hydrochloric acid được mô tả ngắn gọn như sau : (1) Thêm vài giọt chất chỉ thị thích hợp vào dung dịch. (2) Ghi lại thể tích dung dịch HCl cuối cùng và lặp lại 3 lần để thu được kết quả phù hợp. (3) Thêm dung dịch HCl vào burette đến vạch số 0. (4) Lấy 10 mL dung dịch sodium hydroxide vào bình nón bằng pipette. (5) Mở khóa burette, nhỏ từng giọt dung dịch HCl vào sodium hydroxide, lắc đều cho đến khi đạt đến điểm kết thúc. a. Hãy sắp xếp thứ tự thực hiện các bước trên khi tiến hành chuẩn độ. Hãy cho biết hiện tượng tại thời điểm kết thúc chuẩn độ. b. Giải thích vì sao cần lắc nhẹ dung dịch trong bình tam giác khi thực hiện chuẩn độ.
Trang 2/5 – Mã đề 048-H12C c. Viết phương trình hóa học của phản ứng chuẩn độ. d. Tiến hành thí nghiệm chuẩn độ 3 lần, thu được kết quả sau : Thí nghiệm Lần 1 Lần 2 Lần 3 Thể tích dung dịch HCl đã sử dụng (mL) 12,50 12,40 12,50 Hãy xác định nồng độ dung dịch NaOH ban đầu. Câu 2: (3,5 điểm): 1. Nước thải chăn nuôi là một trong những yếu tố gây nên hiện tượng phú dưỡng cho ao, hồ. Hãy giải thích điều này. 2. Trong thực tế, ở nhiều nơi, nước thải, phân bón hoá học, thuốc trừ sâu chưa qua xử lí được thải trực tiếp vào ao, hồ. Trong trường hợp nào có thể gây ra hiện tượng phú dưỡng? Giải thích. 3. Một số quá trình tự nhiên và hoạt động của con người thải hydrogen sulfide vào không khí. Chất này có thể bị oxi hóa bởi oxygen có trong không khí theo hai phản ứng sau : H 2 S(g) + 1,5O 2 (g) → SO 2 (g) + H 2 O(g) (1) H 2 S(g) + 0,5O 2 (g) → S(s) + H 2 O(g) (2) Cho biết giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của H 2 S(g), SO 2 (g) và H 2 O(g) lần lượt là: -20,7kJ/mol; -296,8 kJ/mol và -241,8 kJ/mol. a. Tính giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của mỗi phản ứng trên. Ở 298 K, mỗi phản ứng có thuận lợi về mặt năng lượng không ? b. Trong môi trường không khí mà nồng độ oxygen bị suy giảm, hãy dự đoán hydrogen sulfide dễ chuyển hóa thành sulfur dioxide hay sulfur. Giải thích. 4. Hiện nay, mưa acid, hiệu ứng nhà kính và thửng tầng ozone là ba thảm họa môi trường toàn cầu. Mưa acid tàn phá nhiều rừng cây, các công trình kiến trúc bằng đá và kim loại. Tác nhân chủ yết gây mưa acid là sulfur dioxide. a. Trong khí quyển, SO 2 chuyển hóa thành H 2 SO 4 trong nước mưa theo sơ đồ sau: SO 2 → SO 3 → H 2 SO 4 Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b. Một con mưa acid xuất hiện tại một khu công nghiệp diện tích 10 km² với lượng mưa trung bình 80 mm. Hãy tính : - Thể tích nước mưa đã rơi xuồng khu công nghiệp. - Khối lượng H 2 SO 4 trong lượng nước mưa, biết nồng độ của H 2 SO 4 trong nước mưa là 2.10 -5 M. c. Lượng acid trong nước mưa có thể ăn mòn các công trình bằng đá vôi. - Viết 1 phương trình hóa học minh họa. - Khối lượng CaCO 3 tối đa bị ăn mòn bởi lượng acid trên. Câu 3: (4,5 điểm): 1. Cho các hợp chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C 4 H 8 O 2 đều mạch hở và không phân nhánh. Biết: - X tác dụng với dung dịch NaHCO 3 thấy có khí thoát ra. - Y tác dụng với dung dịch NaOH thu được hai hợp chất hữu cơ có số nguyên tử carbon trong phân tử bằng nhau. - Z hòa tan Cu(OH) 2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu xanh lam. a. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X, Y, Z. b. Viết các phương trình hóa học xảy ra (dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn). 2. Cho các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: cho khoảng 0,5 mL acetone vào ống nghiệm đã có khoảng 2 mL dung dịch I 2 bão hòa trong KI và khoảng 2 mL NaOH 2 M. - Thí Nghiệm 2: thêm từ từ vài giọt dung dịch aniline vào ống nghiệm có khoảng 1 mL nước bromine.

Trang 4/5 – Mã đề 048-H12C Thủy phân hoàn toàn 2,604 gam X trong 40 mL dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. a. Cho biết thứ tự các α-amino acid cấu tạo nên peptide X. b. Tính giá trị của m. Câu 5: (3,0 điểm): 1. Từ lá cây bạc hà có thể chiết xuất được tinh dầu bạc hà, có công dụng như: khử mùi và làm sạch không khí, hỗ trợ hoạt động của hệ tiêu hóa, hỗ trợ điều trị cảm cúm,. Thành phần chính của tinh dầu bạc hà là menthol (C 10 H 20 O), ngoài ra còn chứa các hợp chất khác như: menthone (C 10 H 18 O), menthol ester (menthyl acetate),… (R 1 , R 2 , R 3 là các gốc hydrocarbon) a. Viết công thức cấu tạo của menthol, menthone, menthyl acetate. So sánh nhiệt độ sôi của menthol, menthone. b. Tinh dầu bạc hà chứa ít nhất 60% menthol, 3 – 9% menthol ester theo khối lượng và các thành phần phụ khác. Menthol ester thường gặp là menthyl acetate. Cân chính xác 5 gam tinh dầu bạc hà cho vào bình cầu dung tích 100 mL, thêm tiếp 3 mL ethanol 96%. Cho tiếp vào bình cầu 50 mL dung dịch KOH 0,5M trong ethanol 96% và 5 giọt chất chỉ thị màu phenolphthalein. Đun nóng cách thủy bình cầu có lắp ống sinh hàn ngược để phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn, để nguội. Pha loãng hỗn hợp sau phản ứng bằng 100 mL nước cất, sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào đến khi hỗn hợp mất màu thì thấy đã dùng hết 45 mL dung dịch HCl. Tính phần trăm khối lượng menthyl acetate trong tinh dầu bạc hà. 2. Một pin Galvani có cấu tạo như sau:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.