Nội dung text Bài 16. Alcohol.docx
BÀI 16. ALCOHOL Môn học: Hóa học lớp 11 Thời gian thực hiện: 03 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức Nêu được: - Khái niệm alcohol, công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở. - Khái niệm về bậc của alcohol. - Đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử của mrthanol, ethanol. Trình bày được: - Đặc điểm về tính chất vật lí của alcohol. - Tính chất hóa học của alcohol : phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH ; phản ứng tạo thành alkene hoặc ether; phản ứng oxi hóa alcohol bậc 1, bậc 2 thành aldehyde, ketone bằng CuO; phản ứng cháy. - Ứng dụng của alcohol, tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ uống có cồn. - Phương pháp điều chế ethanol bằng phương pháp hydrate hóa ethylene, lên men tinh bột, điều chế glycerol từ propylene. Giải thích được: - Ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến nhoieetj độ sôi và khả năng hòa tan trong nước của các alcohol. - Các tính chất hóa học của ancohol. Vận dụng được: - Viết công thức cấu tạo, gọi tên theo danh pháp thay thế một số alcohol đơn giản, tên thông thường của một vài alcohol thường gặp. - Thực hải được các thí nghiệm đốt chấy ethanol, glycerol tác dụng với cooper (II) hydroxide; mô tả các hiện tượng thí nghiệm. - Sử dụng các kiến thức giải các bài tập định tính và định lượng về alcohol. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực hóa học: a) Nhận thức hóa học - Nêu được khái niệm alcohol; cống thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở; khái niệm vể bậc của alcohol; đặc điểm liên kết và hình dạng phân tửcủa methanol, ethanol. - Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế một số alcohol đơn giản (C1- C5), tên thông thường một vài alcohol thường gặp. - Trình bày được đặc điểm vể tính chất vật lí của alcohol (trạng thái, xu hướng của nhiệt độ sôi, độ tan trong nước), giải thích được ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến nhiệt độ sôi và khả năng hoà tan trong nước của các alcohol. - Trình bày được tính chất hoá học của alcohol: phản ứng thế nguyên tử hỵdrogen của nhóm -OH (phản ứng chung của R-OH, phản ứng riêng của polyalcohol); phản ứng tạo thành alkene hoặc ether; phản ứng oxi hoá alcohol bậc I, bậc II thành aldehỵde, ketone bằng CuO; phản ứng đốt cháy. - Thực hiện được các thí nghiệm đốt cháy ethanol, glỵcerol tác dụng với copper(ll) hydroxide; mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của alcohol. - Trình bày được phương pháp điểu chế ethanol bằng phương pháp hợp nước của ethylene, lên
men tinh bột, điểu chế glycerol từ propỵlene. b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học - Trình bày được ứng dụng của alcohol, tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ uống có cồn; nêu được thái độ, cách ứng xử của cá nhân với việc bảo vệ sức khoẻ bản thân, gia đinh và cộng đống. - Một số loài thực vật như tràm, bạc hà, hoa hổng, ... thường có mùi thơm dễ chịu và đặc trưng, vì trong thành phẩn hoá học có chứa hợp chất menthol, terpinen-4-ol hoặc geraniol, ... là các alcohol. - Alcohol có tính chất vật lí, hoá học nào và được ứng dụng trong lĩnh vực gì c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học Vận dụng được kiến thức tổng hợp để đánh giá ảnh hưởng của ứng dụng của alcohol, tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ uống có cồn và đề xuất một số phương pháp giải quyết vấn đề. 2. 2. Năng lực chung: - HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu 3. Về phẩm chất: Góp phần phát triển một số phẩm chất gồm: Trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ cho HS thông qua các hoạt động học tập cá nhân. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, máy chiếu, giấy A0, bút lông, phiếu học tập, Nam châm - Dụng cụ thí nghiệm và hóa chất: III. Tiến trình dạy học A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: -Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. b) Nội dung: - GV chiếu video, yêu cầu HS xem và trả lời các câu hỏi: - GV yêu cầu HS xem và trả lời 2 câu hỏi: + Vấn đề thời sự trong phóng sự là gì? Nguyên nhân gây ra vấn đề đó ? https://www.youtube.com/watch?v=WqOfNFS3VW0 c. Sản phẩm:
- HS xem phóng sự và trả lời. + Vấn đề thời sự là tai nạn giao thông. + Nguyên nhân là uống rượu bia. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giới thiệu một đoạn phóng sự về tai nạn giao thông - HS thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ và tìm câu trả lời - GV gọi HS lên trả lời - HS khác nhận xét, góp ý, gv chốt kiến thức dẫn dắt vào bài học mới: Tai nạn giao thông gây ra nhiều hậu quả nặng nề cho gia đình và xã hội. Để có một xã hội lành mạnh thì khi tham gia giao thông chấp hành đúng luật. Vậy để tìm hiểu tại sao rượu là tác nhân gây tai nạn giao thông chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay: Alcohol. chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức + Phương án đánh giá + Qua quan sát: Phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Qua câu trả lời của học sinh B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Tiết 1: 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu các khái niệm, câu trúc của alcohol Mục tiêu: HS nêu được - Định nghĩa, phân loại alcohol. - Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử. - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. Hoạt động của GV và HS PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Đã được GV cho HS chuẩn bị trước ở nhà) Đọc thông tin: Cho các hợp chất sau: C 2 H 5 -OH; CH3COOH; CH2=CH- CH 2 -OH; C6H5-OH; C6H5-CH 2 -OH; CH 2 (OH)- CH 2 (OH); C 3 H 8 ,…(nhóm hydroxy (-OH) được gọi là nhóm chức của alcool). Trả lời các câu hỏi sau: 1. Trong các hợp chất trên hợp chất nào là alcool? 2. a) Nêu định nghĩa và viết công thức chung của alcool. b) Thế nào là ancol no, đơn chức, mạch hở? Viết công thức chung của alcool no, đơn chức, mạch hở. 3. Theo em, ancol được chia thành các loại nào? Mỗi loại lấy một ví dụ minh họa. Xác định bậc của các alcool sau: CH 3 - CH 2 - OH; CH 3 - CH- OH; (CH 3 ) 3 C- OH CH 3 d) Tổ chức thực hiện : * Chuyển giao nhiệm vụ - HĐ nhóm: Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 01 Sản phẩm dự kiến 1. Hợp chất alcool : C 2 H 5 -OH; CH2=CH-CH 2 -OH; C6H5-CH 2 -OH; CH 2 (OH)- CH 2 (OH); 2. a) K/n: Alcool là những hợp chất hữu cơ, trong phân tử có nhóm hydroxy -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no. (Nhóm -OH gọi là -OH alcool) Công thức chung: R(OH)n; n ≥ 1, nguyên; R gốc hiđrocacbon, b) Alcool no, đơn chức, mạch hở: Khi thế một nguyên tử hydrogen trong phân tử alkane bằng một nhóm hydroxy (-OH), sẽ hình thành hợp chất alcohol no, đơn chức, mạch hở, còn gọi là alkanol. Công thức chung: CnH2n+1OH (n ≥ 1, nguyên), hoặc CmH2m+2O (m ≥ 1, nguyên). c). Alcohol đa chức: Alcohol có từ 2 nhóm OH trở lên gọi
* Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 01 * Báo cáo kết quả - GV: Gọi hs bất kì lên báo cáo, HS khác nhận xét - GV: Tổ chức cho HS khác nhận xét, góp ý. GV chốt kiến thức GV lưu ý: Chương trình chỉ xét alcohol no, mạch hở. - Phương án đánh giá + Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh. + Thông qua kết quả hoàn thiện ở PHT là alcohol đa chức hay polyalcohol, polyol. 3. Bậc alcohol: Là bậc của nguyên tử cacbon có liên kết với nhóm -OH. - Xác định bậc của các ancol sau: CH 3 - CH 2 - OH: Bậc 1; (CH 3 ) 2 - CH- OH: Bậc 2; (CH 3 ) 3 C-OH: Bậc 3 Hoạt động 2.2: Tìm hiểu đồng phân, danh pháp của alcohol Mục tiêu: -Viết được các công thức cấu tạo của alcohol - Nêu được cách gọi tên alcohol - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến - Nhiệm vụ: HS nghiên cứu SGK sau đó hoàn thành các nội dung trên phiếu học tập số 2 Phiếu học tập số 02 1. Khái niệm đồng phân ? Đối với hợp chất no, mạch hở thì có những loại đồng phân gì ? 2. Viết các đồng phân cấu tạo của các alcohol có CTPT C 4 H 10 O, và tìm hiểu alcohol có những đồng phân cấu tạo nào? gọi tên theo danh pháp thông thường, thay thế ? Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ - HĐ nhóm: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo bàn hoàn thành phiếu học tập số 02 * Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 02 * Báo cáo kết quả - GV: Gọi hs bất kì lên báo cáo, HS khác nhận xét - GV chốt kiến thức - Phương án đánh giá + Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh. + Thông qua kết quả hoàn thiện ở PHT 1. - Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng CTPT gọi là các đồng phân. - Đối với hợp chất no mạch hở thì có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức. 2. Đồng phân và danh pháp - CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 OH: Butan – 1 – ol - CH 3 CH 2 CH(OH)CH 3 : Butan – 2- ol - (CH 3 ) 2 CHCH 2 OH: 2-methylpropan-1-ol - (CH 3 ) 3 C-OH: 2-methylpropan-2-ol - Alcohol có 3 loại đồng phân: Đồng phân về mạch Cacbon và đồng phân về vị trí nhóm –OH. Đồng phân về nhóm chức ete * Danh pháp: a. Tên thông thường: Một số chất có tên này: tên gốc alkyl + alcohol. VD: CH 3 OH: methyl alcohol. CH 3 -CH 2 -OH: Ethyl alcohol CH 2 =CH-CH 2 -OH: allyl alcohol C 3 H 5 (OH) 3 : glycerol C 2 H 4 (OH) 2 : ethylene glycol b. Tên thay thế: Tên hydrocarbon (bỏ kí tự e ở cuối) - Sô chỉ vị trí nhóm —OH ol * Mạch chính là mạch dài nhất có chứa nhóm - OH. * Đánh số thứ tự của mạch chính bắt đầu từ phía