PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Ôn tập thị trường.pdf

Đề thị trường HỌC PHẦN: THỊ TRƯỜNG VÀ CÁC ĐCTC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG MENTOR: Nguyễn Giang TÀI LIỆU THUỘC SỞ HỮU CỦA HI DUE Z Truy cập ngay Website Hocvienz.edu.vn & Tiệm in HI DUE Z ( Zalo 0763534853 ) để có tài liệu xịn và học các môn Kinh tế DUE tốt nhất
1. Khi NHTM cần vốn trong vài ngày đến, thông thường ngân hàng sẽ: A. Phát hành trái phiếu và sau đó mua lại B. Vay mượn từ thị trường vốn liên ngân hàng C. Phát hành NCDs D. Phát hành cổ phiếu và sau đó mua lại 2. Giả sử cổ phiếu A và cổ phiếu B là hai cơ hội đầu tư thay thế nhau. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, rủi ro hoạt động của công ty A sẽ làm giá cổ phiếu công ty A và giá cổ phiếu công ty B . A. Tăng, giảm, tăng B. Giảm, giảm, giảm C. Tăng, tăng, tăng D. Giảm, tăng,tăng 3. Hợp đồng tương lai hiếm khi dẫn đến việc giao tài sản cơ sở vì: A. Phòng thanh toán bù trừ sẽ phạt một khoản phí nếu tiến hành giao hàng B. Người mua hoặc người bán không thể đáp ứng các khoản thanh toán trên hợp đồng C. Người nắm giữ hợp đồng thường đóng vị thế hợp đồng trước ngày giao hàng D. Người bán hợp đồng thường xuyên vỡ nợ 4. Tỉ suất sinh lời của trái phiếu chính phủ lớn hơn trái phiếu chính quyền địa phương vì: A. Rủi ro vỡ nợ và rủi ro thanh khoản của trái phiếu chính phủ là cao hơn trái phiếu chính quyền địa phương B. Rủi ro vỡ nợ và rủi ro thanh khoản của trái phiếu chính phủ là thấp hơn trái phiếu chính quyền địa phương C. Xếp hạng tín dụng của trái phiếu chính phủ cao hơn trái phiếu chính quyền địa phương D. Tác động của chính sách thuế 5. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất phản ánh: A. Cấu trúc giải thích sự thay đổi lãi suất theo thời gian B. Mối quan hệ giữa kì hạn của các trái phiếu khác nhau C. Mối quan hệ giữa lãi suất của trái phiếu có kỳ hạn khác nhau D. Mối quan hệ giữa lãi suất của các trái phiếu khác nhau có cùng kỳ hạn 6. là nơi cung cấp thanh khoản cho chứng khoán đã phát hành A. Thị trường sơ cấp B. Thị trường vốn cổ phần C. Thị trường thứ cấp D. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp 7. Những vị thế mang lại sinh lời không giới hạn cho các nhà đầu tư: A. Mua quyền chọn mua B. Mua quyền chọn bán C. Bán quyền chọn mua D. Bán quyền chọn bán 8. Trái phiếu chiết khấu có giá bán $21,000, mệnh giá $30,000, kỳ hạn trái phiếu là 5 năm. Hỏi lãi suất hoàn vốn là bao nhiêu? A. 10% B. 20% C. 33.3% D. 7,4% 9. Khi lạm phát xảy ra, ngân hàng trung ương sẽ: A. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tăng lãi suất chiết khấu B. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, giảm lãi suất chiết khấu C. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, giảm lãi suất chiết khấu D. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tăng lãi suất0 chiết khấu 10. Trái phiếu coupon trả lãi mỗi năm $10. Mệnh giá trái phiếu là $200 trả khi đáo hạn, kỳ hạn trái phiếu là 5 năm, lãi suất hoàn vốn là 4,2%. Giá bán trái phiếu hiện tại là bao nhiêu?

trường kỳ vọng lãi suất có xu hướng A. Tăng nhẹ B. Giảm nhẹ C. Không thay đổi D. Tăng mạnh 21.Nếu một trái phiếu dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt mà không bị mất giá trị, hàm ý là: A. Trái phiếu có tính thanh khoản cao B. Trái phiếu có suất sinh lời sau thuế cao C. Trái phiếu có tính thanh khoản thấp D. Trái phiếu có rủi ro vỡ nợ cao 22. Trung gian tài chính nào sau đây là định chế đầu tư A. Quỹ hưu trí B. Công ty tài chính C. Liên hiệp tín dụng D. Công ty bảo hiểm 23. Trường hợp trái phiếu có mệnh giá $5,000 sẽ có lãi suất hoàn vốn thấp nhất? Trái phiếu có lãi suất coupon cao nhất và giá bán thấp nhất sẽ có lãi suất coupon cao nhất. và ngược lại A. Lãi suất coupon 10%, giá bán $5,000 B. Lãi suất coupon 6%, giá bán $5,000 C. Lãi suất coupon 6%, giá bán $5,500 D. Lãi suất coupon 12%, giá bán $4,500 24. Lợi ích của việc nắm giữ trái phiếu công ty so với cổ phiếu là người nắm giữ sẽ được hưởng lợi từ việc gia tăng lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh hay tổng giá trị tài sản công ty A. Đúng B. Sai 25.Nhà đầu tư mua TP kỳ hạn 182 ngày với mệnh giá $100,000, Nhà đầu tư giữ thương phiếu này đến ngày đáo hạn và tỷ suất sinh lời là 7,175%. Hỏi nhà đầu tư mua thương phiếu với giá bao nhiêu? A. $97,500 B. $97,000 C. Cần thêm thông tin để trả lời câu hỏi D. $96,500 TSSL=(MG-GIÁ/GIÁ) x 360/n 26. chủ yếu để tài trợ cho hoạt động mua sắm tài sản cố định của doanh nghiệp. A. Hạn mức tín dụng không chính thức B. Cho vay vốn lưu động C. Cho vay có kỳ hạn D. Khoản vay tuần hoàn E. 27.Nhà đầu tư mua TPKB có thời hạn 180 ngày, mệnh giá $250,000 với giá $242,000. Ông ta dự định bán lại nó sau 60 ngày với giá dự tính là $247,000. Hỏi tỷ suất lợi tức là bao nhiêu? A. 10,1% B. 13,5% C. 11,4% D. 12,6% (247000 - 242000)/242000 x 365/60 28. Thị trường tiền tệ là nơi giao dịch A. Công cụ vốn cổ phần

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.