Nội dung text CD8 Exercise 4 KEY.docx
- Đây là câu điều kiện loại 3. * Đáp án: had not been. Question 8: If the book (not be) _______ expensive, I _______ (buy) it. Dịch nghĩa: Nếu quyển sách không đắt, tôi đã mua nó. Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại. - Trong câu trên: Thực tế là quyển sách đắt nên không mua. * Chú ý: Trong câu điều kiện loại 2 “to be” chia là “were” cho tất cả các ngôi. * Đáp án: weren’t - would buy. Question 9: What you _______(do) if you _______ (be) in my situation? * Dịch nghĩa: Bạn sẽ làm gì nếu bạn trong vị trí như tôi? * Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại. - Trong câu trên: Thực tế là bạn không ở trong vị trí như tôi. * Chú ý: Trong câu điều kiện loại 2 “to be” chia là “were” cho tất cả các ngôi. * Đáp án: would … do - were. Question 10: I’ll go out if it _______ (not rain). - Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may (not) + V (bare). - Đáp án: doesn’t rain. - Dịch nghĩa: Tôi sẽ đi ra ngoài nếu trời không mưa. Question 11: If I spoke English, my job _______(be) a lot easier. * Công thức câu điều kiện loại 2: - If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V. - “To be” ở dạng “were” cho tất cả các ngôi. * Đáp án: would be. * Dịch nghĩa: Nếu tôi nói tiếng Anh, công việc của tôi đã có thể dễ dàng hơn nhiều. Question 12: If we had known who he was, we _______(invite) him to speak at our meeting. * Cấu trúc câu điều kiện loại 3: - If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could + have + Vpp. * Đáp án: would have invited. * Dịch nghĩa: Nếu chúng tôi biết anh ấy là ai, chúng tôi đã mời anh ấy phát biểu trong buổi họp. Question 13: My dog (bark) ________ if it (hear) ________ any strange sound. * Dịch nghĩa: Con chó của tôi sẽ sủa nếu nó nghe thấy bất kì âm thanh lạ. * Căn cứ vào: (có 2 cách chia cho động từ “bark”) - Chia theo câu điều kiện loại 0. (Diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng.) => chia “bark” ở dạng thì hiện tại đơn theo công thức: If + S + V(hiện tại đơn), S + V(hiện tại đơn). - Chia theo câu điều kiện loại 1 theo công thức: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may … V. * Đáp án: will bark/barks - hears. Question 14: If I (be) _______ in your place, I (accept) _______ Mr. Anderson’s invitation. * Căn cứ vào câu điều kiện loại 2 (là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại): - Cấu trúc: If + S +V(quá khứ đơn), S + would/ could + V. - Trong câu trên: Thực tế là “tôi không là ở vị trí của bạn nên tôi không chấp nhận”.
* Đáp án: were - would accept. * Dịch nghĩa: Nếu tôi ở vị chí của bạn, tôi đã chấp nhận lời mời của ông Anderson. Question 15: If I (win) _______ a big prize in a lottery, I’d give up my job. * Căn cứ vào cấu trúc câu điều kiện loại 2: - If + S +V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare). * Đáp án: won. * Dịch nghĩa: Nếu tôi thắng giải lớn trong sổ số thì tôi sẽ từ bỏ công việc. Question 16: If I (have) _______ breakfast, I (not feel) _______ hungry now. * Đáp án: had had - would not feel (câu điều kiện hỗn hợp). * Căn cứ: - Ở mệnh đề chính có “now” => giả thiết trái với hiện tại => điều kiện loại 2. - Ở mệnh đề giả định, vì là hành động không có thật trong quá khứ => điều kiện loại 3. => Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could + V(bare). * Dịch nghĩa: Nếu tôi mà ăn sáng thì bây giờ tôi sẽ không cảm thấy đói. Question 17: I was busy. If I (have) _______ free time. I (go) _______ to the cinema with you. * Đáp án: had had - would have gone. * Căn cứ động từ “was” đang ở quá khứ. => Câu này là câu điều kiện loại 3. - Công thức: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could + have + Vpp. * Dịch nghĩa: Tôi bận. Nếu tôi có thời gian rảnh, tôi đã đi đến rạp chiếu phim cùng bạn. Question 18: Why didn’t you attend the meeting? Oh, I did not know. If I (know) _______ I (come) _______ there. * Đáp án: had known - would have come. * Căn cứ vào vế trước của câu chia ở thì quá khứ đơn (why didn’t you attend …. & I didn’t know) => Câu này là câu điều kiện loại 3. * Dịch nghĩa: Tại sao bạn không tham gia buổi gặp mặt? Oh, tôi đã không biết nó. Nếu tôi biết tôi sẽ đến đó. Question 19: If I (not have) ________ an important test today, I (not stay) ________ up late last night. * Đáp án: didn’t have - wouldn’t have stayed. * Căn cứ vào: - Ở mệnh đề “if” có trạng từ “today” => giả định trái với hiện tại, chia điều kiện loại 2 - Main clause ở quá khứ vì có trạng từ “last night” => chia loại 3 => Câu này là câu điều kiện hỗn hợp loại 2 - 3. - Công thức: If + S +V(quá khứ đơn), S + would/ could + have + Vpp. * Dịch nghĩa: Nếu tôi không có bài kiểm tra quan trọng hôm nay thì tôi đã không thức khuya đêm qua. Question 20: It’s too bad Helen isn’t here. If she (be) _______ here, she (know) _______ what to do. * Đáp án: were - would know. * Căn cứ câu trước đang ở dạng hiện tại. => Câu này là câu điều kiện loại 2. (Câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại). - Công thức: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare). - “To be” chia là “were” cho tất các ngôi. * Dịch nghĩa: Thật quá tồi khi Helen không ở đây. Nếu cô ấy ở đây, cô ấy sẽ biết làm gì.