Nội dung text HS_Unit 2_Anh 8_Global Success.docx
Bài tập Tiếng Anh 8 (Global Success) 3 Susan speaks French more fluently than her sister. Cách thêm -er vào sau trạng từ ngắn + Thêm -er vào sau hầu hết trạng từ ngắn. fast faster hard harder high higher + Với trạng từ ngắn tận cùng bằng e thì chỉ thêm r. late later + Với trạng từ ngắn tận cùng bằng ly, đổi y thành i rồi thêm er. early earlier Cách thêm more vào trước trạng từ dài Với trạng từ dài, ta giữ nguyên trạng từ và thêm more vào phía trước. slowly more slowly quickly more quickly happily more happily carefully more carefully healthily more healthily intelligentl y more intelligently Một số trạng từ bất quy tắc Một số trạng từ không theo quy tắc trên mà có dạng so sánh hơn riêng biệt. good/ well (tốt) better (tốt hơn) bad/ badly (tệ) worse (tệ hơn) many/ much (nhiều) more (nhiều hơn) far (xa) farther/ further (xa hơn) little (ít) less (ít hơn) c. Các trường hợp dùng dạng so sánh hơn của trạng từ Chúng ta dùng dạng so sánh hơn của trạng từ khi muốn so sánh cách thức, thời điểm, tần suất hay mức độ mà một hành động được thực hiện. Example: Tom runs faster than his brother. Mai solves the problem more exactly than Nam. Ghi chú: Chúng ta có thể dùng từ và cụm từ nhấn mạnh như “a bit, a little (bit), much, a lot, far” để nhấn mạnh sự so sánh. Example: Monkeys jump a lot higher than cats. Sam drives a little (bit) more carefully than Tom.