Nội dung text Bài 21. NAM CHÂM ĐIỆN - HS.docx
1 BÀI 21. NAM CHÂM ĐIỆN I. NAM CHÂM ĐIỆN - Nam châm điện gồm một ống dây dẫn có dòng điện chạy qua và bên trong ống dây có lõi sắt. - Khi có dòng điện đi qua ống dây, lõi sắt trở thành nam châm và có khả năng hút các vật bằng sắt, thép,... - Nam châm điện có nhiều ứng dụng trong sản xuất và đời sống. Nam châm điện dùng trong các cần cẩu dọn rác, chuyển hàng hoá,... Nam châm điện cũng là bộ phận không thể thiếu trong các động cơ điện, máy phát điện. II. ẢNH HƯỞNG CỦA DÒNG ĐIỆN ĐẾN TỪ TRƯỜNG CỦA NAM CHÂM ĐIỆN - Khi tăng (giảm) độ lớn dòng điện, thì độ lớn lực từ của nam châm điện cũng tăng (giảm). - Khi đổi chiều dòng điện thì từ trường của nam châm điện cũng đổi chiều và độ lớn lực từ không đổi. Sơ đồ cấu tạo của một chuông điện đơn giản: + Khi nhấn và giữ công tắc (khoá K) thì mạch điện đóng, nam châm điện hoạt động hút lá thép khiến búa đập vào chuông gây ra tiếng kêu. Cùng lúc đó, tiếp điểm bị hở, mạch điện ngắt, lá thép đàn hồi quay về vị trí cũ khiến tiếp điểm đóng lại, dòng điện lại chạy qua mạch, búa đập vào chuông, cứ thế tiếp tục. + Do đó nghe tiếng chuông reo liên tục cho đến khi thả tay ra
2 BÀI TẬP Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: Nam châm điện có cấu tạo gồm A. một lõi kim loại bên trong một ống dây dẫn có dòng điện chạy qua, các dây dẫn có lớp vỏ cách điện. B. một lõi sắt bên trong một ống dây dẫn có dòng điện chạy qua, các dây dẫn có lớp vỏ cách điện. C. một lõi vật liệu bất kỳ bên trong một ống dây dẫn có dòng điện chạy qua, các dây dẫn có lớp vỏ cách điện. D. một lõi sắt bên trong một ống dây dẫn có dòng điện chạy qua, các dây dẫn không có lớp vỏ cách điện. Câu 2: Lõi của nam châm điện được làm bằng A. thép. B. gang. C. sắt non. D. đồng. Câu 3: Nam châm điện là ứng dụng của tính chất A. từ trường xung quanh nam châm vĩnh cửu. B. từ trường xung quanh Trái Đất. C. từ trường xung quanh dòng điện. D. từ trường xung quanh thanh đồng. Câu 4: Để chế tạo một nam châm điện mạnh ta cần A. cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép B. cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non C. cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có ít vòng, lõi bằng sắt non D. cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây có ít vòng, lõi bằng thép Câu 5: Để làm tăng lực từ của nam châm điện ta A. dùng dây dẫn to cuốn ít vòng B. dùng dây dẫn nhỏ cuốn nhiều vòng C. tăng số vòng dây dẫn và giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống dây D. tăng đường kính và chiều dài của ống dây Câu 6. Để làm một nam châm điện đơn giản ta cần A. dây dẫn điện có vỏ bọc cách điện, đinh sắt, hộp đựng pin, pin 1,5V. B. một chiếc kim sắt nhẹ, chậu nước, nam châm vĩnh cửu, xốp màu. C. một chiếc xe, một nam châm vĩnh cửu có từ tính mạnh. D. một bìa cứng, hai gương phẳng nhỏ hình vuông, dao cắt, băng dính. Câu 7: Lõi của nam châm điện không làm bằng thép mà lại làm bằng sắt non vì A. lõi thép nhiễm từ yếu hơn lõi sắt non B. dùng lõi thép thì sau khi nhiễm từ sẽ biến thành một nam châm vĩnh cửu C. dùng lõi thép thì không thể làm thay đổi cường độ lực từ của nam châm điện D. dùng lõi thép thì lực từ bị giảm đi so với khi chưa có lõi Câu 8: Khi tăng độ lớn dòng điện chạy qua nam châm điện thì độ lớn lực từ của nam châm điện A. giảm. B. tăng.
3 C. không thay đổi. D. luôn phiên tăng giảm. Câu 9: Để hút các mảnh kim loại ra khỏi bãi rác người ta sử dụng một cần cẩu có nam châm điện (như trên hình). Để lấy các mảnh kim loại này ra khỏi cần cẩu thì người ta sẽ A. đảo chiểu dòng điện qua nam châm điện B. ngắt điện, không cho dòng điện đi qua nam châm điện C. sử dụng một nam châm có lực hút lớn hơn D. tăng cường độ dòng chạy qua các vòng dây trong nam châm điện Câu 10: Nam châm điện có lợi thế hơn so với nam châm vĩnh cửu do nam châm điện vì nam châm điện A. không phân chia cực Bắc và cực Nam. B. mất từ tính khi không còn dòng điện chạy qua. C. nóng lên khi có dòng điện chạy qua. D. có kích cỡ nhỏ hơn nam châm vĩnh cửu. Câu 11: Trong chuông báo động gắn vào cửa để khi cửa bị mở thì chuông kêu, rơle điện từ có tác dụng A. bật một lò xo đàn hồi gõ vào chuông B. đóng công tắc của chuông điện làm cho chuông kêu C. làm cho cánh cửa mở đập mạnh vào chuông D. làm cho cánh cửa rút chốt hãm cần rung chuông Câu 12: Thiết bị nào dưới đây sử dụng nam châm điện? A. Tủ lạnh. B. Máy lọc nước. C. Chuông điện. D. Bóng đèn điện. Câu 13. Hiện tượng xảy ra với thanh thép khi đặt nó trong lòng một cuộn dây có dòng điện chạy qua là A. thanh thép bị nóng lên. B. thanh thép trở thành một nam châm. C. thanh thép phát sáng. D. thanh thép bị đẩy ra khỏi ống dây. Câu 14. Nếu ta thay nam châm thẳng bằng nam châm hình chữ U có lõi sắt cùng loại và giữ nguyên dòng điện thì A. lực hút sẽ yếu đi. B. lực hút sẽ mạnh lên. C. lực hút không thay đổi vì dòng điện không thay đổi. D. từ trường trong lõi sắt sẽ yếu đi vì phải chia làm hai. Câu 15. Cách nào sau đây không làm thay đổi độ lớn của từ trường của nam châm điện?
4 A. Tăng số vòng dây. B. Giảm số vòng dây. C. Tăng độ lớn của dòng điện. D. Đổi chiều dòng điện. Câu 16. Nếu xem đinh vít trở thành nam châm khi có dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh đinh vít, để xác định được các cực của nam châm này, ta A. đưa cực Bắc của một nam châm lại gần đinh vít, nếu chúng hút nhau thì đầu đó của đinh vít là cực Nam, nếu chúng đẩy nhau thì đầu đó của đinh vít là cực Bắc. B. đưa một thanh sắt lại gần đinh vít nếu chúng hút nhau thì đầu đó của đinh vít là cực Bắc, nếu chúng không hút nhau thì đầu đó của đinh vít là cực Nam. C. đưa một viên pin lại gần đinh vít, nếu chúng hút nhau thì đầu đó của đinh vít là cực Bắc Nếu chúng không hút nhau thì đầu đó của đinh vít là cực Nam. D. đưa cực Bắc của một nam châm lại gần đinh vít, nếu chúng hút nhau thì đầu đó của đinh vít là cực Bắc, nếu chúng đẩy nhau thì đầu đó của đinh vít là cực Nam. Câu 17. Tàu đệm từ hiện nay có thể đạt tới 600 km/h. Tàu có thể đạt tới tốc độ trên một phần lớn nhờ vào A. giữa đường ray và toa tàu tạo được bôi một loại dầu đặc biệt nên ma sát rất nhỏ. B. khối lượng của tàu rất nhẹ nên ta sẽ đi nhanh hơn. C. đường ray và toa tàu được làm từ nam châm tạo nên lực nâng giúp giảm ma sát. D. đường ray và bánh tàu được làm bằng vật liệu rất cứng nên giúp làm giảm ma sát. Câu 18. Cho một sợi dây, viên bi và pin người ta tạo ra 4 nam châm bằng cách sau Nam châm 1: dùng một viên bi 1,5 V, quấn dây quanh đinh vít 50 vòng. Nam châm 2: dùng hai viên pin 1,5V, quấn dây quanh đinh vít 100 vòng. Nam châm 3: dùng một viên bi 1,5 V, quấn dây quanh đinh vít 75 vòng. Nam châm 4: dùng hai viên pin 1,5V, quấn dây quanh đinh vít 75 vòng. Trong các nam châm trên, nam châm có từ trường mạnh nhất là A. nam châm 1. B. nam châm 2. C. nam châm 3. D. nam châm 4. Phần II. Câu hỏi đúng sai Câu 1 : Một nhà khoa học đang nghiên cứu sự khác biệt giữa nam châm điện và nam châm vĩnh cửu để áp dụng vào các thiết bị công nghiệp. Theo lý thuyết, phát biểu sau đây đúng hay sai? Nội dung Đún g Sai a) Nam châm điện có thể điều chỉnh độ mạnh yếu của từ trường bằng cách thay đổi từ trường. b) Nam châm vĩnh cửu có thể hút kim loại ngay cả khi không có nguồn điện cung cấp. c) Trong ứng dụng cần lực hút lớn có thể bật/tắt dễ dàng, nam châm điện là lựa chọn tốt hơn nam châm vĩnh cửu. d) Trong môi trường nhiệt độ cao, nam châm điện sẽ mất hoàn toàn tính từ nhưng nam châm vĩnh cửu thì không bị ảnh hưởng.