PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text BÀI 43. NGUYÊN PHÂN VÀ GIẢM PHÂN - HS.docx



Cơ thể trưởng thành (2n) (đực hoặc cái) Giao tử đực (n) (từ cơ thể đực) Giảm phân Giao tử cái (n) (từ cơ thể cái) Thụ tinh Hợp tử (2n) Nguyên phân Hình. Mối quan hệ giữa nguyên phân và giảm phân trong sinh sản hữu tính – Đồng thời, tạo nên nhiều biến dị tổ hợp, cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống. Ví dụ: Giống bò thịt cao sản BBB (Blanc Bleu Belge) của Bỉ được lai tạo từ giống bò địa phương của Bỉ với bò Shorthorn (Pháp); tạo các giống ngô lai (CP 511, CP 311, ...) có năng suất cao, tính chống chịu hạn và sâu bệnh tốt hơn. a) Nuôi cấy mô thực vật giúp nhân số lượng lớn cây có cùng kiểu gene b) Nuôi cấy tế bào phôi tạo ngân hàng tế bào gốc sử dụng trong điều trị bệnh ở người c) Thụ tinh trong ống nghiệm phục vụ chuyên khoa y học hiếm muộn d) Nuôi cấy tế bào ung thư phục vụ nghiên cứu khoa học
Bảng. So sánh nguyên phân và giảm phân Nguyên phân Giảm phân Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai. Xảy ra ở tế bào sinh dục vào thời kì chín. Gồm 1 lần phân bào. Gồm 2 lần phân bào liên tiếp. Từ 1 tế bào mẹ có bộ NST lưỡng bội (2n) tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống tế bào mẹ ban đầu. Từ một tế bào mẹ có bộ NST lưỡng bội (2n) tạo ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội (n) giảm đi một nửa so với tế bào mẹ ban đầu. Bảng. Số NST, chromatid, tâm động của tế bào qua các kì nguyên phân Các kì Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST 2n kép 2n kép 4n đơn 2n đơn Số chromatid 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 4n 2n

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.