PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ SỐ 36 - BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA MÔN VẬT LÝ 2025.docx

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ 36 (Đề thi có … trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: …………………………………………… Số báo danh: ………………………………………………. Cho biết: ; ; ; .  PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trước khi tiêm, các bác sĩ, y tá thường thoa cồn y tế lên vùng da của người được tiêm để sát khuẩn vùng da ấy. Người được tiêm có cảm giác lạnh ở vùng da đã thoa cồn, đó là vì A. da hấp thụ hơi lạnh từ cồn. B. cồn thực hiện công làm giảm nội năng của da. C. cồn bay hơi và mang theo nhiệt thu được từ da. D. da thực hiện công làm cồn bay hơi. Câu 2. Hình bên là sơ đồ thí nghiệm của Joule, thí nghiệm này có thể minh họa cho định luật I của nhiệt động lực học. Khi hai vật nặng chuyển động làm cho trục quay quay, kéo theo các cánh cản quay, dẫn đến nước trong bình có nhiệt độ tăng lên. Như vậy, nước trong bình nhận công và A. nội năng của nó tăng, nó tỏa nhiệt ra môi trường. B. nội năng của nó giảm, nó tỏa nhiệt ra môi trường. C. nội năng của nó tăng, nó không trao đổi nhiệt với môi trường. D. nội năng của nó giảm, nó không trao đổi nhiệt với môi trường. Câu 3. Hình bên mô tả máy hơi nước hay động cơ hơi nước, nó gồm ba bộ phận chính: 1 là nồi súp de, 2 là xi lanh và pít-tông, 3 là bình ngưng hơi. Khi máy hơi nước hoạt động, bình ngưng hơi A. nhận nhiệt. B. sinh công. C. tỏa nhiệt. D. nhận công. Câu 4. Theo thang nhiệt độ Celsius, nhiệt kế y tế đo được nhiệt độ từ đến như hình bên. Theo thang nhiệt độ Kelvin, nhiệt kế này đo được nhiệt độ từ A. 308 K đến 315 K. B. 135 K đến 142 K. C. 231 K đến 315 K. D. 238 K đến 308 K. Vật nặng Vật nặng Trục quay
Câu 5. Cánh đồng muối Sa Huỳnh trải dài trên bờ biển Đức Phổ (hình bên) không chỉ là nơi sản xuất và cung cấp muối mà còn là nơi có phong cảnh tuyệt đẹp. Để làm ra muối, diêm dân phải trải qua nhiều công đoạn, đầu tiên là xử lý nền đất cho thật chặt để hạn chế tối đa nước biển thấm xuống nền. Tiếp theo là phơi cát đã được ngâm nước biển. Khi cát khô, trên từng hạt cát sẽ kết tinh những hạt muối nhỏ, dùng xẻng xúc cát đã được phơi khô vào các hố và nén thật chặt. Sau đó, đổ nước biển vào và lắng lấy nước muối. Cuối cùng là đổ nước muối đã được lắng kỹ vào nền ruộng xi măng. Sau khi phơi nắng gần một ngày, muối sẽ lên hạt và cũng là thời điểm thu hoạch. Sự hình thành muối hạt trong quy trình trên liên quan trực tiếp tới hiện tượng nào của nước? A. bay hơi. B. ngưng kết. C. ngưng tụ. D. đông đặc. Câu 6. Trong bóng đèn sợi đốt như hình bên có chứa khí trơ. Khi không thắp sáng, nhiệt độ của khí trơ trong một bóng đèn sợi đốt là , còn khi thắp sáng, nhiệt độ của khí trơ trong bóng đèn là . Coi khí trơ trong bóng đèn là khí lí tưởng. Bỏ qua hiện tượng dãn nở vì nhiệt. Tỉ số áp suất của khí trơ trong bóng đèn khi thắp sáng với khi không thắp sáng có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10. B. 12. C. 8. D. 14. Câu 7. Một quả bóng đá có các thông số kĩ thuật như bảng bên dưới. Coi không khí trong quả bóng là khí lí tưởng và ở nhiệt độ . Bỏ qua độ dày của vỏ quả bóng. Lấy . Đường kính (cm) Áp suất (Psi) Khối lượng (g) 22 12 425 Số mol không khí trong quả bóng là A. . B. . C. . D. . Câu 8. Đèn trời hay thiên đăng là loại đèn làm bằng giấy, dùng để thả cho bay lên trời sau khi đốt đèn như hình bên. Xét một đèn trời có dạng hình trụ thẳng đứng, có mặt trên và mặt xung quanh làm bằng giấy mỏng và kín, mặt dưới hở và có gắn một ngọn đèn nhỏ. Thể tích của đèn trời (thể tích của hình trụ) là . Cho biết khi đèn trời bắt đầu bay lên thì không khí trong đèn trời có nhiệt độ , áp suất của không khí ở bên trong và bên ngoài đèn trời là như nhau và bằng . Nhiệt độ của không khí bên ngoài đèn trời là . Ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ và áp suất ), không khí có khối lượng riêng . Coi không khí là khí lí tưởng. Khối lượng tổng cộng của giấy làm đèn trời và ngọn đèn nhỏ ở đáy có giá trị không quá bao nhiêu để đèn trời có thể bay lên? A. 76,9 g. B. 13,6 g.  C. 21,1 g. D. 129 g. Câu 9. Sơ đồ nguyên tắc hoạt động của bếp từ được mô tả như hình bên. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Bếp từ hoạt động dựa trên tác dụng phát quang của dòng điện. B. Bếp từ có thể sử dụng trực tiếp dòng điện không đổi. C. Nồi kim loại nóng lên là do tác dụng nhiệt của dòng điện cảm ứng sinh ra ở đáy nồi. D. Nồi kim loại nóng lên là do nhiệt sinh ra từ mặt bếp từ truyền lên nồi. Câu 10. Hình bên dưới minh họa một đèn lắc tay không cần pin và sơ đồ cấu tạo của nó. Đèn hoạt động dựa trên hiện tượng gì? Có sự chuyển hóa từ dạng năng lượng nào của nam châm sang điện năng để thắp sáng bóng đèn?

A. . B. . C. . D. . Câu 16. Hình bên là ảnh chụp một cây viết chì đặt trên một chiếc tem thư. Chiếc tem thư này phát hành năm 1971 có in hình nhà vật lí Rutherford và phương trình phản ứng hạt nhân được thực hiện lần đầu tiên trên thế giới vào năm 1919. Kí hiệu hạt nhân đã bị bút chì che khuất là gì? A. . B. . C. . D. . Câu 17. Thủy tinh pha thêm chì còn gọi là thủy tinh pha lê có tác dụng cản trở các … mạnh hơn thủy tinh thường. Vì thế pha lê ngoài được sử dụng làm các đồ vật trang trí nó còn được dùng làm tấm kính (như hình bên) giúp những người làm việc ở nơi có nguồn phóng xạ tránh nhìn trực tiếp vào nguồn phóng xạ. Cụm từ thích hợp điền vào dấu … ở trên là cụm từ gì? A. Tia phóng xạ. B. Tia hồng ngoại. C. Tia nhiệt. D. Tia tử ngoại. Câu 18. Trường hợp nào sau đây không phải là ứng dụng của vật lí hạt nhân? A. Chụp cộng hưởng từ hay chụp MRI. B. Chụp ảnh cắt lớp SPECT và PET. C. Dùng máy xạ trị để tiêu diệt tế bào ung thư. D. Gây đột biến gene ở cây trồng nhờ tia phóng xạ. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một tảng băng nước ngọt có nhiệt độ được tách ra từ mảng đất liền, rơi xuống đại dương, nổi trên đại dương (minh họa như hình bên) với thể tích của phần nổi trên mặt nước mặn của đại dương ước tính bằng . Khối lượng riêng của tảng băng là . Nước mặn của đại dương có khối lượng riêng và có nhiệt độ . Nhiệt dung riêng của băng là , nhiệt dung riêng của nước ngọt là . Nhiệt độ nóng chảy của băng là . Nhiệt nóng chảy riêng của băng là . Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra không khí. a) Tảng băng thu nhiệt lượng từ nước mặn của đại dương. b) Phần tảng băng chìm trong nước mặn chiếm thể tích của nó. c) Lúc vừa được tách ra từ mảng đất liền, rơi xuống đại dương, nổi trên đại dương, tảng băng có khối lượng là . d) Nhiệt lượng truyền từ đại dương sang tảng băng cho đến khi nó tan chảy và đạt được nhiệt độ cân bằng là .

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.