PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 7. 2025-2026 CHUYỂN HÓA SẮT.docx


2 Bảng 7.1. Chức năng của các hợp chất có chứa sắt Hợp chất Chức năng Hemoglobin Vận chuyển Myoglobin Dự trữ oxy cho co cơ Transferrin Vận chuyển sắt Ferritin Dự trữ sắt Hemosiderin Dự trữ sắt Cytocrom Sản sinh adenosin triphosphat (ATP), tổng hợp protein, chuyển hóa thuốc, vận chuyển electron α– glycerophosphat dehydrogenase Khả năng làm việc Catalase Phân peroxyd ở hồng cầu Mitochondrial dehydrogenase Vận chuyển electron Monoamin oxydase Chuyển hóa catecholamin Peroxydase Diệt vi khuẩn Ribonucleotid reductase Tổng hợp DNA tế bào lympho, tăng trưởng tổ chức Xanthin oxydase Chuyển hóa acid uric 1.3. Các dạng hợp chất chứa sắt và phân bố sắt trong cơ thể Hình 7.1. Phân bố sắt trong cơ thể Trong cơ thể, hầu hết sắt ở dạng kết hợp: sắt hem và sắt không hem (bảng 7.2). Sự phân bố và chức năng của các thành phần sắt trong cơ thể như sau: - Sắt hem gồm sắt chứa trong hemoglobin, myoglobin và trong một số enzyme (hình 7.1).
3  Trong Hemoglobin: 1g Hb chứa 3,4mg Fe. 65% lượng sắt trong cơ thể người lớn và 75% lượng sắt trong cơ thể trẻ nhỏ.  Trong myoglobin ở cơ: khoảng 4% lượng Fe trong cơ thể  Trong các enzym: khoảng 0,3% sắt toàn phần, song có vai trò quan trọng về sinh lý tế bào, đó là sắt trong cytocrom, peroxydase, catalase… - Sắt không hem gồm sắt vận chuyển và dự trữ. Sắt vận chuyển hay sắt huyết thanh gồm 2 loại là transferrin, siderophilin, được tổng hợp ở gan. Bình thường chỉ có một phần transferrin gắn Fe, chỉ số bão hòa transferrin (BHTf - TfS) khoảng 30%. Sắt hấp thu dễ hơn khi TfS thấp và ngược lại. Transferrin (Tf) có vai trò vận chuyển sắt đến tủy xương và thu hồi sắt giải phóng ra từ hồng cầu bị phá hủy, tham gia điều hòa hấp thu sắt. Sự tổng hợp transferrin giảm khi thiếu protein nặng. Ngoài transferrin, còn có protein gắn sắt nhưng không có vai trò vận chuyển sắt như ferritin. Sắt dự trữ có hai dạng là ferritin và hemossiderin. Ferritin hòa tan trong nước, dễ huy động. Lượng ferritin huyết tương rất ít, nhưng phản ánh chính xác sự dự trữ sắt ở tổ chức. Hemosiderin không hòa tan, hầu như cố định, ngay cả khi cơ thể có nhu cầu. Bảng 7.2. Tóm tắt sự phân bố sắt trong cơ thể Dạng sắt Sơ sinh 1 tuổi Trưởng thành SẮT HEM Hemoglobin Myoglobin Enzym 175mg 15mg 75% 320mg 50mg 85% 2 - 2,5g 200mg 10mg 65% 4% 0,3% SẮT KHÔNG HEM Vận chuyển Dự trữ 60mg 25% 50mg 15% 3 - 4mg 0,6-1,2g 0,1% 30% 1.4. Các protein chứa sắt trong cơ thể Sắt gắn với protein dưới 2 dạng: - Liên kết với protein thông qua protoporphyrin IX: nếu liên kết dưới dạng sắt ba (Fe 3+ ) thì gọi là hematin, nếu liên kết dưới dạng sắt hai (Fe 2+ ) thì gọi là hem. Các protein chứa hem gồm các protein vận chuyển và dự trữ oxy (hemoglobin, myoglobin), enzym, phức hợp oxy hóa khử (catalase, reductase, cytocrom…). - Liên kết trực tiếp với protein: protein vận chuyển và dự trữ sắt, enzym oxy hóa khử sắt tại vị trí hoạt động và các protein sắt lưu huỳnh. Thuộc loại này sắt gồm transferin, lactoferin, ferritin. Đặc điểm của chúng là: có ái lực cao với sắt và ở trạng thái sinh lý bình thường không bao giờ bão hòa sắt.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.