PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 2_ _Lời giải.docx

 BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 – CÁNH DIỀU 1 BÀI 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN 1. Tập hợp N và tập hợp N * Các số 0,1,2,3,4, là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là ℕ , tức là {0;1;2;3;4;}ℕ . Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là *ℕ , tức là *{1;2;3;4;}ℕ . Ví dụ 1: Trường hợp nào sau đây chỉ tập hợp các số tự nhiên? A. {1;2;3;4;} ; B. {0;1;2;3;4;} ; C. {0;1;2;3;4} ; D. {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} . Giải Đáp án là B. 2. Cách đọc và viết số tự nhiên a) Đọc số sau: 12123452. b) Viết số sau: Ba mươi tư nghìn sáu trăm năm mươi chín. Ở tiểu học, ta đã biết: Một nghìn triệu bằng một tỉ. Ngoài ra, hàng tỉ, hàng chục tỉ, hàng trăm tỉ hợp thành lớp tỉ. Lưu ý: Khi viết các số tự nhiên có từ bốn chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc. Ví dụ 2: a) Đọc số sau: 541917836125. b) Viết số sau: Một trăm hai mươi tỉ ba trăm linh sáu triệu bốn trăm nghìn không trăm mười bảy. Giải a) Đọc số: Năm trăm bốn mươi mốt tỉ chín trăm mười bày triệu tám trăm ba mươi sáu nghìn một trăm hai mươi lăm. b) Viết số: 120306400017. II. BIỂU DIỄN SỐ TỰ NHIÊN 1. Biểu diễn số tự nhiên trên tia số Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. Mỗi số tự nhiên ứng với một điểm trên tia số. Dạng 2. Cấu tạo thập phân của số tự nhiên Ví dụ: Cho các số: 966; 953. a) Xác định chữ số hàng đon vị, hàng chục, hàng trăm của mỗi số trên. b) Viết số 953 thành tổng theo mẫu: 96690060691006106
 BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 – CÁNH DIỀU 2 Lí thuyết: Số tự nhiên được viết trong hệ thập phân bởi một, hai hay nhiều chữ số. Các chữ số được dùng là 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Khi một số gồm hai chữ số trở lên thì chữ số đầu tiên (tính từ trái sang phải) khác 0. Trong cách viết một số tự nhiên có nhiều chữ số, mỗi chữ số ở nhưng vị trí khác nhau có giá trị khác nhau. Kí hiệu (0)aba chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là a , chữ số hàng đơn vị là b . Kí hiệu (0)abca chỉ số tự nhiên có ba chũ số, chữ số hàng trăm là a , chữ số hàng chục là b , chữ số hàng đon vị là c . Ví dụ 3: Viết mỗi số 55;575;ab và (0)abca thành tổng theo mẫu: 22220020221002102. Giải Ta có: 555055105; 57550070551007105; 10; 10010. abab abcabc     3. Số La Mã 3 Quan sát đồng hồ ở hình bên: a) Đọc các số ghi trên mặt đồng hồ; b) Cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ. Cách ghi số La Mã - Các số tự nhiên từ 1 đến 10 được ghi bằng số La Mã tương ứng như sau: (1) I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Nếu thêm vào bên trái mỗi số ở dòng (1) một chữ số X, ta được các số La Mã từ 11 đến 20: XI XII XIII XIV XV XVI XVII XVIII XIX XX 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 - Nếu thêm vào bên trái mỗi số ở dòng (1) hai chữ số X, ta được các số La Mã từ 21 đến 30: XXI XXII XXIII XXIV XXV XXVI XXVI I XXVII I XXI X XXX 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.