Nội dung text 3.NEW.TỔNG HỢP KIẾN THỨC VẬT LÝ 10.docx
- Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sử cho phép của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cầm hoặc tháo thiết bị điện. - Chỉ cắm dây cắm của thiết bị điện vào ổ khi hiệu điện thế của nguồn điện tương ứng với hiệu điện thế của dụng cụ. - Phải bố trí dây điện gọn gàng, không bị vướng khi qua lại. - Không tiếp xúc trực tiếp với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao khi không có dụng cụ hỗ trợ. - Không để nước cũng như các dung dịch dẫn điện, dung dịch dễ cháy gần thiết bị điện. - Giữ khoảng cách an toàn khi tiến hành thí nghiệm nung nóng các vật, thí nghiệm có các vật bắn ra, tia laser. - Phải vệ sinh, sắp xếp gọn gàn các thiết bị và dụng cụ thí nghiệm, bỏ chất thải thí nghiệm vào đúng nơi quy định sau khi tiến hành thí nghiệm. Bài 3: SAI SỐ TRONG PHÉP ĐO I. Phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp - Phép đo trực tiếp: Đo trực tiếp một đại lượng bằng dụng cu đo, kết quả được đọc trực tiếp trên dụng cu đo đó. - Phép đo gián tiếp: Đo một đại lượng không trực tiếp mà thông qua công thức liên hệ với các đại lượng có thể đo trực tiếp. II. Sai số phép đo - Phân loại sai số: gồm sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên. - Sai số hệ thống ΔA dc : Các dụng cụ đo các đại lượng Vật lí luôn có sự sai lệch do đặc điểm và cấu tạo của dụng cụ gây ra. Sự sai lệch này còn được gọi là sai số dụng cụ. - Sai số ngẫu nhiên Δ: Sai số ngẫu nhiên là sai số xuất phát từ sai sót, quá trình tiến hành của người làm thí nghiệm hoặc từ những yếu tố bên ngoài. - Các xác định sai số của phép đo: Sai số của phép đo có thể biểu diễn dưới dạng sai số tuyệt đối ΔA và sai số tỉ đối δA. Các bước tính sai số tuyệt đối: Bước 1: Giá trị trung bình - Sau khi đo n lần cùng một đại lượng A, giá trị trung bình được tính là = Bước 2: Sai số ngẫu nhiên tuyệt đối - Được xác định bằng hiệu số giữa giá trị trung bình các lần đo và giá trị của mỗi lần đo. ΔA n = | - A n | Bước 3: Sai số ngẫu nhiên tuyệt đối trung bình - Sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo được tính theo công thức = Bước 4: Sai số tuyệt đối - Sai số tuyệt đối của phép đo là tổng sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ. ΔA = + ΔA dc Sai số tỉ đối: - Sai số tỉ đối của phép đo là tỉ lệ phần trăm giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng đó. δA = .100% Ghi kết quả đo: - Kết quả đo đại lượng A được ghi dưới dạng một khoảng giá trị A = ± ΔA + ΔA là sai số tuyệt đối thường được viết đến chữ số có nghĩa tới đơn vị của ĐCNN trên dụng cụ đo. + Giá trị trung bình được viết đến bậc thập phân tương ứng với ΔA III. Ví dụ minh họa Cho bảng số liệu thể hiện kết quả đo khối lượng của một túi trái cây bằng cân đồng hồ. Em hãy xác định sai số tuyệt đố ứng với từng lần đo, sai số tuyệt đối, và sai số tỉ đối của phép đo. Biết sai số dụng cụ Δm dc là 0,1 kg. Lần đo m (Kg) Δm (kg) 1 4,2 - 2 4,3 - 3 4,5 -