Nội dung text Luyện ngôn ngữ Tiếng Việt - Phần từ - Đề số 1.doc
Trang 1 ĐỀ LUYỆN THI NGÔN NGỮ - PHẦN TIẾNG VIỆT – ĐỀ SỐ 1 PHẦN TỪ MỤC TIÊU Giúp học sinh: - Ôn tập lại kiến thức về hệ thống từ loại, từ phân theo nguồn gốc. - Ôn tập, rèn luyện kiến thức về nghĩa của từ trong câu. - Không chỉ vậy, qua đề thi giúp học sinh rèn luyện, ôn tập các từ hay viết sai chính tả 1. Từ nào sau đây viết đúng chính tả? A. chỉnh chu B. cọ sát C. giục giạ D. kết cục 2. Từ nào sau đây viết sai chính tả? A. chín mùi B. san sẻ C. xán lạn D. trau dồi 3. Từ nào sau đây có nghĩa là giữ trọng trách, gánh vác, đảm đương một vị trí nào đó? A. nhậm chức B. nhận chức C. đương nhiệm D. đảm bảo 4. Chọn từ đúng chính tả để hoàn thành đoạn thơ sau: “Đây bãi cô liêu lạnh hững hờ/ Với buồn phơn phớt, vắng trơ trơ/ Cây gì mảnh khảnh run cầm cập/ Điềm báo thu vàng gầy …………” (Cuối thu – Hàn Mặc Tử). A. xác sơ B. sác sơ C. xác xơ D. sác xơ 5. Từ nào sau đây có nghĩa là đổi mới A. canh tân B. tân trang C. tân thời D. canh tác 6. Từ chu trong chu tất, chu toàn, chu đáo có nghĩa là gì? A. chắc chắn, đảm bảo B. đầy đủ, trọn vẹn C. chia sẻ, phân tán D. rộng rãi, to lớn 7. Nhóm từ nào dưới đây chỉ gồm từ Hán Việt? A. phụ nữ, từ trần, kinh đô, tử thi, sông núi, mai táng B. giáo sư, thạc sĩ, tiến sĩ, kĩ sư, hoạ sĩ, hoạ cụ C. than thở, buồn rầu, nói cười, trân trọng, tha thiết D. kính trọng, tôn thờ, yêu quý, khát khao, hi vọng 8. Từ cố nào mang nghĩa khác với các từ còn lại? A. cố chấp B. cố thủ C. chiếu cố D. cố kết 9. Từ mặc khách có nghĩa là gì? A. người im lặng B. khách nơi xa C. người sáng tác thơ ca D. người tri kỉ 10. Từ nào sau đây có nghĩa là hiếm có, khó gặp A. hữu hạn B. hạn mức C. hữu hiệu D. hãn hữu 11. “Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở”. Trong câu trên có bao nhiêu từ phức? A. 2 từ phức B. 3 từ phức C. 4 từ phức D. 5 từ phức 12. Cho hai câu sau: (1) Cây hoa hồng rung ring trong năng sớm. (2) Trong vườn muôn hoa khoe sắc: hoa trắng, hoa hồng, hoa vàng, có cả bông hoa màu tím. Các chữ in đậm có đặc điểm gì? A. Hai từ phức B. Hai từ đơn C. Một từ phức, hai từ đơn. D. Không có phương án đúng. 13. Các từ: “sấm, sóng thần, gió mùa” là các danh từ chỉ: A. Danh từ chỉ đơn vị B. Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên C. Danh từ chỉ hiện tượng D. Danh từ chỉ khái niệm. 14. Nhóm từ nào dưới đây khác với các nhóm từ còn lại? A. Bồ hóng, ra-đi-ô, chuồn chuồn, cà phê. B. Cây cối, chùa chiền, xanh xanh, ồn ào. C. Nhà cửa, quần áo, cha mẹ, sách vở. D. Anh hùng, tự lập, trung hậu, hòa bình. 15. “Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oắm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc”. Các từ in đậm trong đoạn trên thuộc từ loại nào? A. Danh từ B. Số từ C. Lượng từ D. Phó từ
Trang 2 16. “Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra: - Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi” Từ “thế” được in đậm thuộc từ loại nào và có tác dụng gì? A. Phó từ, bổ sung ý nghĩa cho động từ “thấy” B. Đại từ, dùng để trỏ hoạt động, tính chất, sự việc. C. Lượng từ, dùng để bổ sung ý nghĩa số lượng. D. Chỉ từ, dùng để chỉ địa điểm. 17. “Vận nước suy thịnh, xã tắc an nguy đều do mệnh trời, con người có thể tu đức mà kéo dài thời vận”. “Xã” và “tắc” trong câu trên được hiểu như thế nào? A. “Xã” chỉ nền đất đắp cao để thờ thần Đất, “tắc” nền đất đắp cao để thờ thần Trời. B. “Xã” chỉ nền đất đắp cao để thờ thần Lúa, “tắc” nền đất đắp cao để thờ thần Đất. C. “Xã” chỉ nền đất đắp cao để thờ thần Đất, “tắc” nền đất đắp cao để thờ thần Lúa. D. “Xã” chỉ nền đất đắp cao để thờ thần Cây, “tắc” nền đất đắp cao để thờ thần Đất. 18. “Rặt rặt xuống nhặt cho tao/ Ăn mất hạt nào, thì tao đánh chết”. Từ “rặt rặt” để chỉ loài chim nào? A. Chim sâu B. Chim sẻ C. Chim bồ câu D. Chim sáo 19. “Nhặt thưa gương giọi đầu cành,/Ngọn đèn trông lọt trướng huỳnh hắt hiu” (Truyện Kiều). Từ “nhặt” được hiểu là gì? A. Thưa thớt B. Dày C. Rộng D. Sáng 20. Từ “tao nhã” được hiểu là: A. thanh cao và nhã nhặn B. lịch sự và quý phái C. thanh cao và sang trọng D. thanh cao và lịch sự BẢNG ĐÁP ÁN 1. D 2. A 3. A 4. C 5. A 6. B 7. B 8. C 9. C 10. D 11. B 12. C 13. C 14. A 15. D 16. B 17. C 18. B 19. B 20. D LỜI GIẢI CHI TIẾT Luyện ngôn ngữ Tiếng Việt - Phần từ - Đề số 1 Câu 1: Đáp án đúng D Phương pháp giải: Căn cứ vào những bài chính tả đã học Giải chi tiết: - chỉnh chu: sai, từ đúng: chỉn chu - cọ sát: sai, từ đúng: cọ xát - giục giạ: sai, từ đúng: giục giã Chọn D. Câu 2: Đáp án đúng A Phương pháp giải: Căn cứ vào những bài chính tả đã học Giải chi tiết: - chín mùi: sai, từ đúng: chín muồi Chọn A. Câu 3: Đáp án đúng A Phương pháp giải: Căn cứ vào những bài chính tả đã học Giải chi tiết:
Trang 3 - từ đúng: nhậm chức - nhận chức: không có nghĩa - đương nhiệm: nắm giữ chức vụ hiện tại - đảm bảo: cam kết chắc chắn về một vấn đề nào đó Chọn A. Câu 4: Đáp án đúng C Phương pháp giải: Căn cứ vào những bài chính tả đã học Giải chi tiết: Đây bãi cô liêu lạnh hững hờ Với buồn phơn phớt, vắng trơ trơ Cây gì mảnh khảnh run cầm cập Điềm báo thu vàng gầy xác xơ” (Cuối thu – Hàn Mặc Tử). Chọn C. Câu 5: Đáp án đúng A Phương pháp giải: Căn cứ vào những bài chính tả đã học Giải chi tiết: - từ đúng: canh tân Chọn A. Câu 6: Đáp án đúng B Phương pháp giải: Căn cứ vào những bài về từ Hán Việt đã học Giải chi tiết: - chu: đầy đủ, trọn vẹn, không thiếu thốn Chọn B. Câu 7: Đáp án đúng B Phương pháp giải: Căn cứ vào những bài về từ Hán Việt đã học Giải chi tiết: A. từ sông núi không phải từ Hán Việt C. chỉ có từ trân trọng là từ Hán Việt D. từ yêu quý, khát khao không phải từ Hán Việt Chọn B. Câu 8: Đáp án đúng C Phương pháp giải: Căn cứ vào những bài về từ Hán Việt đã học Giải chi tiết: - từ cố trong cố chấp, cố thủ, cố kết nghĩa là vững bền - từ cố trong chiếu cố nghĩa là đoái nhìn
Trang 4 Chọn C. Câu 9: Đáp án đúng C Phương pháp giải: Căn cứ vào những bài về từ Hán Việt đã học Giải chi tiết: - tao nhân, mặc khách là những người đúng mực, ý chỉ người đọc sách thánh hiền, các văn nhân thời xưa Chọn C. Câu 10: Đáp án đúng D Phương pháp giải: Căn cứ vào những bài về từ Hán Việt đã học Giải chi tiết: - hữu hạn: có hạn - hạn mức: giới hạn nhất định - hữu hiệu: có ích - hãn hữu: hiếm có, khó gặp Chọn D. Câu 11: Đáp án đúng B Phương pháp giải: Căn cứ bài Từ và cấu tạo từ tiếng Việt Giải chi tiết: - Trong câu trên gồm có 3 từ phức: trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở. Chọn B. Câu 12: Đáp án đúng C Phương pháp giải: Căn cứ bài Từ và cấu tạo từ tiếng Việt Giải chi tiết: Hoa hồng (1) tên một loại hoa, giống như hoa cúc, hoa mai,… Hai tiếng trong tổ hợp từ này kết hợp chặt chẽ với nhau nên chúng là từ phức Hoa hồng (2) chỉ màu sắc của hoa, đó là những loài hoa có màu hồng, giữa hai tiếng này ta có thể chêm xen vào giữa thành “hoa màu hồng”. Hai yếu tố trong tổ hợp có sự gắn bó với nhau lỏng lẻo, bởi vậy chúng là hai từ đơn. Chọn C. Câu 13: Đáp án đúng C Phương pháp giải: Căn cứ bài Danh từ Giải chi tiết: - Các danh từ sấm, sóng thần, gió mùa là các danh từ chỉ hiện tượng. Chọn C. Câu 14: Đáp án đúng A Phương pháp giải: Căn cứ bài Từ và cấu tạo từ tiếng Việt Giải chi tiết: - Bồ hóng, ra-đi-ô, chuồn chuồn, cà phê: đây là các từ đơn đa âm.