Nội dung text ĐỀ SỐ 5 - GV.docx
ĐỀ SỐ 5 Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Với mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Phân tử chất nào sau đây chứa liên kết cộng hoá trị không phân cực? A. HCl. B. NaCl . C. 2Cl . D. NaOH . Câu 2. Ngâm rượu thuốc là phương pháp thường dùng để tách chuyển một phần chất có trong các nguyên liệu thực vật, động vật vào rượu. Phương pháp tách đó thuộc loại phương pháp nào sau đây? A. Chưng cất. B. Kết tinh. C. Chiết lỏng - lỏng. D. Chiết lỏng - rắn. Câu 3. Cho cân bằng sau: 3343NHaqCHCOOHaqNHaqCHCOOaq⇌ . Trong phản ứng này, ion 4NH đóng vai trò là A. chất khử. B. chất oxi hoá. C. acid. D. base Câu 4. Cho công thức cấu tạo dạng khung của các chất sau: Số hợp chất ester trong các chất trên là A. 1 . B. 2 . C. 3. D. 4 . Câu 5. Trong công nghiệp, hydrogen hoá chất béo không no thành chất béo no để sản xuất các loại bơ nhân tạo. Chất béo X có công thức phân tử là 551006CHO . Hydrogen hoá hoàn toàn chất béo X (xúc tác Ni,t∘ ) thu được chất béo Y . Công thức phân tử của Y là A. 551046CHO . B. 551066CHO . C. 551086CHO . D. 551106CHO . Câu 6. Ethyl acetate được dùng chủ yếu làm dung môi, chiết, tách các chất, khử caffein của hạt cà phê, trà trong sản xuất đồ uống không caffein,... Trong công nghiệp, ethyl acetate được điều chế từ acetaldehyde với sự có mặt của chất xúc tác alkoxide theo phương trình sau: xt 3323H90%2CHCHOCHCOOCHCH Từ nguyên liệu ban đầu là 1 tấn acetaldehyde thì khối lượng ethyl acetate thu được là A. 900 kg . B. 800 kg . C. 450 kg . D. 810 kg . Câu 7. Có bao nhiêu hợp chất amino acid ứng với công thức phân tử là 372CHON ?
A. 1 . B. 3 . C. 4 . D. 2 . Câu 8. Nhỏ dung dịch methylamine vào dung dịch 3FeCl , thấy xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. Điều này chứng tỏ A. methylamine có tính base. B. methylamine có tính acid. C. methylamine có tính khử. D. methylamine có tính oxi hoá. Câu 9. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch glycine đến pH bằng 1,0 , sau đó nhúng hai điện cực của dòng điện một chiều có hiệu điện thế thấp vào dung dịch. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Glycine bị acid hoá thành anion và di chuyển về phía anode. B. Glycine bị acid hoá thành cation và di chuyển về phía anode. C. Glycine bị acid hoá thành anion và di chuyển về phía cathode. D. Glycine bị acid hoá thành cation và di chuyển về phía cathode. Câu 10. Tripsin là enzyme đặc hiệu xúc tác cho phản ứng thuỷ phân liên kết peptide để tạo thành lysine (Lys) hoặc peptide ngắn hơn có đầu N là lysine. Thuỷ phân peptide ứng với công thức cấu tạo là Gly-Ala-Lys-Val-Lys-Val-Gly khi có mặt enzyme tripsin có thể thu được bao nhiêu dipeptide? A. 1 . B. 3 . C. 2 . D. 4 . Câu 11. Cho phản ứng oxi hoá - khử sau: 22XsYaqXaqYs . Dựa vào phản ứng đã cho, hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng. A. Chất X có tính khử mạnh hơn chất Y . B. Ion 2Y có tính khử mạnh hơn ion 2X . C. Chất X có tính oxi hoá mạnh hơn chất Y . D. Ion 2X có tính oxi hoá mạnh hơn ion 2Y . Câu 12. Phản ứng xảy ra khi sạc của một pin Li-ion là: 2626LiCoOsCsCoOsLiCs Để có được một pin điện với dung lượng là 4000 mAh thì khối lượng 2LiCoO tối thiểu trước khi sạc là bao nhiêu? Biết rằng: dung lượng của pin được xác định bởi biểu thức: eqn.F ( en là số mol electron chuyển từ anode sang cathode khi pin hoạt động; F là 1 mol điện lượng). Cho biết: 2LiCoOM97,874 g/mol; 1 mol điện lượng là 96485 C và 1 C = 1 A.s. A. 14,607 g . B. 15,285 g . C. 16,724 g . D. 13,562 g . Câu 13. Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch 24HSO đặc, nguội?
A. Zn . B. Cu. C. Al. D. Mg. Câu 14. Hoá chất nào sau đây làm mềm được nước cứng vĩnh cửu? A. NaCl . B. 24NaSO . C. 23NaCO . D. HCl . Câu 15. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Ba. B. Li. C. Al. D. Cu. Câu 16. Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch 3FeCl , xuất hiện kết tủa màu A. xanh lam. B. đen. C. trắng. D. nâu đỏ. Câu 17. NaOH khi để lâu ngày sẽ hấp thụ hơi nước và khí carbonic, do đó một phần NaOH bị chuyển hoá một phần thành 23NaCO . Lấy một mẫu NaOH đó đem làm khô, thu được chất rắn X . Đem cân lấy 1,0 g mẫu X và hoà tan hoàn toàn trong 100,0 mL dung dịch HCl 0,50M đun nóng để đuổi hết 2CO đi, thu được 100,0 mL dung dịch Y. Chuẩn độ 10,0 mL dung dịch Y với chỉ thị phenolphtalein đến khi xuất hiện màu hồng nhạt thì hết 26,3 mL dung dịch NaOH 0,1M . Thành phần % theo khối lượng của 23NaCO trong mẫu X là A. 21,2% . B. 10,6% . C. 2,12% . D. 1,06% . Câu 18. Ethanol có thể được sản xuất từ cellulose. Sử dụng lượng ethanol thu được từ 10 tấn mùn cưa (chứa 50% cellulose, phần còn lại là chất trơ) để pha chế ra 3Vm xăng E5 (xăng chứa 5% ethanol về thể tích). Biết hiệu suất quá trình sản xuất ethanol từ cellulose là 60% và ethanol có khối lượng riêng là 10,789 g mL . Giá trị của V là A. 386,4 m . B. 390,8 m . C. 343,2 m . D. 345,4 m . Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Mạch nha là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chế biến bánh, kẹo và được sản xuất bằng phương pháp lên men tinh bột, mầm ngũ cốc,... Thành phần chính của mạch nha là maltose. Maltose được cấu tạo từ hai đơn vị glucose và tồn tại ở hai dạng cấu tạo sau: Hai dạng (I) và (II) có thể chuyển hoá lẫn nhau trong dung dịch nước.
a. Phân tử maltose có 8 nhóm-OH (alcohol). b. Có thể sử dụng nước bromine để phân biệt saccharose với maltose. c. Liên kết giữa hai đơn vị glucose trong phân tử maltose là liên kết -1,4-glycoside. d. Dung dịch maltose hoà tan được 2Cu(OH) ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch có màu xanh lam. Đáp án a b c d Đúng Đúng Sai Đúng Câu 2. Tơ capron là polymer có tính dai, bền, mềm óng mượt, ít thấm nước, mau khô. Bên cạnh ứng dụng trong ngành may mặc, tơ capron còn được sử dụng làm dây cáp, dù, đan lưới, chế tạo các chi tiết máy,... Một quy trình sản xuất tơ capron từ cyclohexanol được thực hiện theo sơ đồ sau: a. Tơ capron thuộc loại polyamide. b. Phản ứng (3) là phản ứng trùng hợp. c. Thành phần phần trăm theo khối lượng của carbon trong tơ capron là 63,72% . d. Nếu hiệu suất chuyển hoá từ cyclohexanol đến capron là 80% thì cứ 1 tấn cyclohexanol thu được 0,92 tấn tơ capron. Đáp án a b c d Đúng Đúng Đúng Sai Câu 3. Magnesium Mg là kim loại được ứng dụng để tạo các hợp kim nhẹ, bền, đặc biệt là cho ngành công nghiệp sản xuất ô tô và hàng không vũ trụ. Magnesium được sản xuất trong công nghiệp theo quá trình Pidgeon với nguyên liệu ban đầu là quặng dolomite. Quá trình được thực hiện qua các giai đoạn sau: Giai đoạn 1. Nung quặng dolomite: t332MgCO.CaCOMgOCaO2CO∘sssg Giai đoạn 2. Dùng Si trong ferrosilicon Fe,Si làm chất khử trong điều kiện chân không: