Nội dung text PHẦN III CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ PHẦN 2 - GV.docx
vong của quần thể là 2%/năm và không có xuất - nhập cư. Tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu % (làm tròn 2 chữ số thập phân) Đáp án 1 0 Hướng dẫn giải – Số lượng cá thể của quần thể ở năm thứu nhất là: 5000 x 0,25 = 1250 cá thể - Số lượng cá thể ở năm thứ hai tính trên lí thuyết = 1350 x 100/98 = 1378 - Tỉ lệ sinh sản = 1378 – 1250/1250 = 0,1204 = 10,24%/năm Câu 6. Để duy trì và phát triển quần thể loài A cần có số lượng cá thể ít nhất là 25 cá thể/quần thể. Biết không có hiện tượng di – nhập cư. Người ta thống kê 4 quần thể của loài ở các môi trường ổn định khác nhau, thu được kết quả như sau: Quần thể 1 2 3 4 5 Diện tích môi trường (ha) 25 30 35 40 30 Mật độ cá thể (cá thể/ha 1 0,9 0,8 0,5 0,1 Có bao nhiêu quần thể có nguy cơ dẫn đến diệt vong? Đáp án 2 Hướng dẫn giải Quần thể 1 2 3 4 5 Diện tích môi trường (ha) 25 30 35 40 30 Mật độ cá thể (cá thể/ha 1 0,9 0,8 0,5 0,1 Số lượng cá thể của quần thể(diện tích x mật độ) 25 27 28 20 3 Đáp án 2 4 và 5 Câu 7. Dựa vào giai đoạn phát triển, quần thể sinh vật thường được chia làm mấy nhóm tuổi? Đáp án 3 Câu 8. Xét 4 quần thể của cùng một loài cá sống ở 4 hồ tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau: Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản Số 1 30% 30% 30% Số 2 60% 30% 10% Số 3 15% 45% 40% Số 4 25% 50% 25% Số 5 50% 30% 20% Theo lí thuyết, có bao nhiêu quần thể có nhóm tuổi thuộc dạng đang phát triển? Đáp án 2 Hướng dẫn giải Quần thể số 2 và số 5
Câu 9. Theo lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi xảy ra bao nhiêu điều kiện trong số các điều kiện dưới đây? (1) Mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng. (2) Nguồn sống của môi trường rất dồi dào. (3) Điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất. (4) Không gian cư trú của quần thể không bị giới hạn. (5) Mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau. (6) Điều kiện ngoại cảnh hoàn toàn thuận lợi. (7) Khả năng sinh học của cá thể thuận lợi cho sự sinh sản. Đáp án 4 Hướng dẫn giải Về phương diện lí thuyết, nếu nguồn sống của môi trường rất dồi dào và hoàn toàn thoả mãn nhu cầu của các cá thể, không gian cư trú của quần thể không bị giới hạn, mọi điều kiện ngoại cảnh và khả năng sinh học của các cá thể đều thuận lợi cho sự sinh sản của quần thể thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng có hình chữ J). Các điều kiện đúng là: (2), (4), (6), (7). Câu 10. Trong số 4 quần thể trên, quần thể nào có nhóm tuổi thuộc dạng đang phát triển Đáp án 2 Hướng dẫn giải Câu 11. Ba sơ đồ dưới đây mô tả sự biến động của kích thước quần thể theo thời gian trong 3 trường hợp khác nhau. Biết rằng ở mỗi đơn vị thời gian nhất định, có một lượng cá thể sinh ra và chết đi, một lượng cá thể nhập cư vào và xuất cư khỏi quần thể. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? 1. Sơ đồ 1 có thể mô tả quần thể có 200 cá thể được sinh ra và 110 cá thể bị chết, không có di- nhập cư. 2. Sơ đồ 2 có thể mô tả quần thể có 60 cá thể được sinh ra và 140 cá thể bị chết, không có di nhập cư.
3. Sơ đồ 3 có thể mô tả quần thể có 180 cá thể được sinh ra và 120 cá thể bị chết, 30 cá thể nhập cư và 90 cá thể xuất cư. 4. Sơ đồ 3 có thể mô tả quần thể có 70 cá thể được sinh ra và 140 cá thể bị chết; 210 cá thể nhập cư và 90 cá thể xuất cư. Đáp án 1 Hướng dẫn giải Tốc độ tăng trưởng của quần thể được tính theo công thức: T = Số lượng cá thể sinh - Số lượng cá thể chết + Số lượng cá thể nhập cư - Số lượng cá thể xuất cư. Nếu T > 0 thì kích thước quần thể sẽ tăng kích thước theo thời gian. Nếu T = 0 thì kích thước quần thể ổn định theo thời gian. Nếu T < 0 thì kích thước quần thể sẽ giảm kích thước theo thời gian. 1. Đúng. Tốc độ tăng trưởng = 200 - 110 = 90 cái thể / 1 đơn vị thời gian → kích thước quần thể sẽ tăng theo thời gian. 2. Sai. Tốc độ tăng trưởng = 60 - 140 = - 80 cá thể / 1 đơn vị thời gian → kích thước quần thể sẽ giảm theo thời gian → sơ đồ 3 là phù hợp nhất. 3. Sai. Tốc độ tăng trưởng = 180 - 120 + 30 - 90 = 0 cá thể/ 1 đơn vị thời gian → kích thước quần thể sẽ ổn định theo thời gian → sơ đồ 2 là phù hợp nhất. 4. Sai. Tốc độ tăng trưởng = 70 - 140 + 210 - 90 = 50 cá thể / 1 đơn vị thời gian kích thước quần thể sẽ tăng theo thời gian → sơ đồ 1 là phù hợp nhất. Câu 12. Cho các hậu quả sau đây: (1). Nguồn tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt. (2). Gia tăng ô nhiễm môi trường sống, khí hậu toàn cầu bị biến đổi. (3). Dịch bệnh dễ bùng phát (4)Gia tăng nạn đói và thiếu nước. (5)Gia tăng áp lực lên hệ thống y tế và giáo dục. (6)Suy giảm đa dạng sinh học. (7)Tác động tiêu cực đến các hệ sinh thái nông nghiệp. Hãy cho biết khi dân số tăng quá cao sẽ dẫn đến bao nhiêu hậu quả được nêu trên? Đáp án 6 Hướng dẫn giải Đáp án: 6 Trừ 7 Câu 13. Cho các yếu tố sau đây: 1. Mức độ ăn của các cá thể trong quần quần thể. 2. Mức cạnh tranh của các cá thể trong quần thể. 3. Mức sinh trưởng của các cá thể trong quần thể. 4. Mức hỗ trợ các cá thể trong quần thể 5.Mức di cư của quần thể. 6. Mức sinh sản của các cá thể trong quần thể. 7. Mức tử vong của các cá thể trong quần thể. 8. Mức nhập cư của quần thể. Có bao nhiêu yếu tố làm giảm kích thước quần thể? Đáp án 2 Hướng dẫn giải Đáp án: 2 (tử vong, di cư) Câu 14. Cho các ví dụ sau: Ví dụ 1: Kích thước quần thể rươi ở vùng nước lợ tại một số tỉnh đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ tăng mạnh sau rằm tháng 9 và đầu tháng 10 âm lịch.