Nội dung text Bài 19 - Đòn bẩy và ứng dụng - Có HDG.docx
PHÂN MÔN: VẬT LÍ TÀI LIỆU KHTN 8 3. Ứng dụng của đòn bẩy. Trong cuộc sống, đòn bẩy được ứng dụng vào nhiều công việc và chế tạo nhiều công cụ hữu ích. Ví dụ: Sử dụng xà beeng bẩy một vật nặng. Dùng búa nhổ đinh. *Công thức giải bài tập về đòn bẩy: F 1 .l 1 = F 2 .l 2 Trong đó: + F 1 ; F 2 là các lực tác dụng lên đòn bẩy. + l 1 ; l 2 là các tay đòn của lực hay khoảng cách từ giá của các lực đến trục quay. Khoảng cách giữa điểm tựa O và phương của lực gọi là cánh tay đòn của lực. B. BÀI TẬP I. Trắc nghiệm. Câu 1. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đòn bẩy? A. Tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật. B. Dùng đòn bẩy không cho lợi về lực. C. Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng tác dụng của lực. D. Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực. Hướng dẫn giải Dùng đòn bẩy có thể lợi về lực. Chọn B Câu 2. Đòn bẩy được chia thành các loại dựa vào
PHÂN MÔN: VẬT LÍ TÀI LIỆU KHTN 8 A. đị trí của vật. B. vị trí lực tác dụng. C. điểm tựa. D. điểm tựa và điểm đặt của các lực. Hướng dẫn giải Đòn bẩy được chia thành các loại dựa vào điểm tựa và điểm đặt của các lực. Chọn D Câu 3. Dụng cụ không phải ứng dụng của đòn bẩy là A. cái kéo. B. bấm giấy. C. tua vít. D. cái kìm. Hướng dẫn giải Chọn C Câu 4. Với đòn bẩy có điểm tựa ở giữa khi đó hướng tác dụng của lực A. ngược hướng với chiều nâng vật. B. hướng lên trên. C. cùng hướng với chiều nâng vật . D. hướng xuống dưới. Hướng dẫn giải Với đòn bẩy có điểm tựa ở giữa khi đó hướng tác dụng của lực ngược hướng với chiều nâng vật. Chọn A Câu 5. “Muốn lực nâng vật … trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng … khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.” Hai cụm từ thích hợp điền vào chỗ “…” lần lượt là A. nhỏ hơn, lớn hơn. B. nhỏ hơn, nhỏ hơn. C. lớn hơn, lớn hơn. D. lớn hơn, nhỏ hơn. Hướng dẫn giải Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật. Chọn A Câu 6. Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là ứng dụng của đòn bẩy? A. Quyển sách. B. Mái chèo. C. Cầu thang gác. D. Cái cưa. Hướng dẫn giải Chọn B
PHÂN MÔN: VẬT LÍ TÀI LIỆU KHTN 8 Câu 7. Ứng dụng của đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở giữa và lực tác dụng ở đầu bên kia là A. xà beeng. B. xe đẩy hàng. C. cái kéo. D. cái cưa. Hướng dẫn giải Chọn B Câu 8. Gọi O là điểm đặt, O 1 là vị trí đặt vật, O 2 là vị trí tác dụng lực. Cho đòn bẩy loại 1 có chiều dài OO 1 > OO 2 . Hai lực tác dụng vào hai đầu O 1 và O 2 lần lượt là F 1 và F 2 . Để đòn bẩy cân bằng thì A. lực F 1 có độ lớn lớn hơn lực F 2 . B. lực F 2 có độ lớn lớn hơn lực F 1 . C. hai lực F 1 và F 2 có độ lớn bằng nhau. D. Không thể cân bằng được vì OO 1 > OO 2 . Hướng dẫn giải Áp dụng công thức đòn bẩy F 1 .OO 1 =F 2 .OO 2 Vì OO 1 > OO 2 nên F 1 < F 2 . Chọn B Câu 9. Dùng xà beng để bẩy một hòn đá nặng lên như hình vẽ. Để bẩy hòn đá lên dễ nhất phải đặt điểm tựa vào vị trí A. X. B. Y. C. Z. D. khoảng giữa Y và Z. Hướng dẫn giải Vì khoảng các từ điểm tựa tới điểm tác dụng lực lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới vật thì sẽ cho ta lợi về lực. Nhìn hình ta thấy điểm X ở xa điểm tác dụng lực nhất nên ta đặt điểm tựa vào vị trí X. Chọn A Câu 10. Gọi O là điểm đặt, O 1 là vị trí đặt vật, O 2 là vị trí tác dụng lực. Hai lực tác dụng vào hai đầu O 1 và O 2 lần lượt là F 1 và F 2 . Để nâng vật lên với lực do người tác dụng nhỏ hơn trọng lượng của vật thì