Nội dung text TUẦN 3 - MI – LI – MET (T1).docx
BÀI: MI – LI – MET (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: Biết tên gọi, kí hiệu, cách đọc, cách viết, độ lớn của đơn vị đo độ dài mi – li - mét. Vận dụng vào giải toán đơn giản. - Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết được đơn vị đo độ dài mi – li - mét. Thực hiện được việc ước lượng và đo dộ dài bằng thước có chia vạch mi – li - met - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Tìm được số bị chia, số cho trên các khối lập phương. - Giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến các đơn vị đo độ dài. Sử dụng mối quan hệ giữa các đơn vị mi – li – mét và đề - xi – mét, mi – li – mét và xăng – ti – mét để chuyển đổi đơn vị đo. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách Toán lớp 3; bộ thiết bị dạy toán; thước có chia vạch đến mi – li – mét, các mảnh giấy thực hành 1. - HS: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con, thước có chia vạch đến mi – li – mét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, hoạt động cả lớp - GV tổ chức trò chơi Đố bạn: GV cho lớp trưởng điều khiển cho HS chơi trị chơi đọc hỏi – đáp về đề - xi - mét. - HS tham gia chơi
2 + Đề - xi – mét là đơn vị gì? + Đề - xi – mét viết tắt như thế nào? 1 dm = … cm ; 10cm = … dm - GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt HS vào nội dung bài học – Ghi đâu bài lên bảng. Hs nhắc lại tên bài. + Đề - xi – mét là đơn vị đo độ dài. + Đề - xi – mét viết tắt là: dm. 1 dm = 10 cm ; 10cm = 1 dm - HS lắng nghe. 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới 2.1 Hoạt động 1 ( 20 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Giúp HS biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài là milimet (mm). b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, động não, đặt và giải quyết vấn đề. Hoạt động cả lớp Việc 1: Nhu cầu xuất hiện đơn vị đo - GV phát cho HS các mảnh giấy như bài học. Yêu cầu HS chọn đơn vị đo cho phù hợp. - GV giải thích: + Đo theo đơn vị cm có mảnh giấy quá ngắn hoặc quá bé, có thể gần bằng 1cm hoặc dài hơn 3m;… + Đo bằng lòng bàn tay hay ngón tay sẽ không thể biết được số đo chính xác vì tay của mỗi người là khác nhau. GVKL: Muốn đo được độ dài các đồ vạt này phải sử dụng một đơn vị đo bé hơn xăng – ti – mét để thuận tiện khi đo. Đó chính là đơn vị đo mi – li – mét Việc 2: Giới thiệu đơn vị mi – li – mét GV nói: - Tên gọi: Đơn vị đo mới đó chính là mi – li – mét. - Mi – li – mét là một đơn vị đo độ dài - Kí hiệu: viết tắt là mm, đọc là mi - li – mét. - Yêu cầu HS nhắc lại - GV viết số đo 1 mm lên bảng. + Em nhận xét cách viết trên? - HS đưa ra ý kiến. VD cm, tay - HS lắng nghe - 3 HS nhắc lại. cả lớp đồng thanh - HS nhận xét. + Viết số 1 cách một nửa con
3 - Yêu cầu HS viết bảng con: 1mm và đọc đồng thanh. - GV đọc cho HS viết thêm vào bảng con: 5 mm; 10 mm; 15 mm, … - Yêu cầu HS quan sát thước có chia vạch mi - li – mét và hỏi. + Độ dài 1cm từ vạch 0 đến 1 được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau? -GV nói: Độ dài của 1 phần là 1 mm H : 1 cm = … mm ; 10 mm =…cm - Cho HS quan sát hình ở SGK và đọc, viết 1 cm = 10 mm ; 1m = 10 cm Việc 3: Giới thiệu cách đo độ dài bằng thước. GV hướng dẫn: - Cầm thước: Các số ở phía trên, Số 0 phía ngoài cùng, bên trái. - Đặt thước: Vạch 0 của thước trùng với một đầu của mảnh giấy. Mép thước sát mép mảnh giấy. (Luôn kiểm tra xem đặt đúng thước theo hai yêu cầu trên không). - Đọc số đo: Đầu còn lại cảu mảnh giấy trùng với vạch nào trên thước thì đọc số đo theo vạch đó. - Viết số đo. chữ o viết hai chữ mm - HS viết bảng con. Đọc: một mi – li – mét. - HS quan sát + 10 phần 1 cm = 10 mm ; 10 m = 1 cm - HS lắng nghe 2.2 Hoạt động 2 (10 phút): Thực hành a. Mục tiêu: Nhận biết độ lớn của 1mm b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, đặt và giải quyết vấn đề. Hoạt động cá nhân – cặp - cả lớp Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS thảo luận cặp a)n GV lưu ý HS đặt thước đo sao cho vạch 0 của thước trùng với một đầu của mảnh giấy, mép thước sát mép mảnh giấy. - GV cho HS trình bày kết quả - GV cùng lớp nhận xét tuyên dương - Lớp đọc thầm. a) HS thực hành đo * Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
4 a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, hoạt động cả lớp - GV viết số đo với đơn vị đo mi-li-mét - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị tiết học sau. - HS đọc - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................