PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text PHẦN II TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI SINH THÁI HỌC QUẦN XÃ - HS.docx

PHẦN II: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI SINH THÁI HỌC QUẦN XÃ Câu 1. Sơ đồ minh hoạ một tổ chức sống trong sinh giới: Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai sơ đồ? a. Các cá thể thuộc [1], [2] và [3] là cùng một loài. b. Đây là một tổ chức quần thể sinh vật. c. Đây là một hệ thống kín, tự điều chỉnh. d. Nhờ các đường mũi tên ngược nhiều nhau mà giúp quần xã tồn tại, sinh trưởng, phát triển và tương đối ổn định theo thời gian. Câu 2. Khi xét đến chỉ số đa dạng và độ phong phú của quần xã, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a. Có thể đánh giá sự đa dạng về thành phần loài của quần xã bằng chỉ số đa dạng và độ phong phú tương đối của các loài. b. Có thể dựa chỉ số đa dạng để đánh giá bằng số loài trong quần xã. c. Độ phong phú tương đối của mỗi loài là tỉ lệ số cá thể của mỗi loài trên tổng số loài có trong quần xã. d. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới có chỉ số đa dạng thấp. Câu 3. Khi tìm hiểu đặc điểm quần xã, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a. Có những quần xã lớn như rừng mưa nhiệt đới, đồng cỏ,... b. Quần xã là một hệ mở, không có khả năng tự điều chỉnh. c. Giữa các loài trong quần xã, giữa quần xã với môi trường vô sinh hiếm khi có sự trao đổi vật chất và chuyển hóa năng lượng. d. Để đảm bảo cho quần xã tồn tại, sinh trưởng, phát triển ổn định là nhờ các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã, giữa quần xã với môi trường. Câu 4. Loài ngoại lai, khi di nhập vào môi trường mới, nếu các nhân tố sinh thái phù hợp và không còn chịu kiểm soát của các loài sinh vật tiêu thụ, loài cạnh tranh hay tác nhân gây bệnh,... Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai khi nói về loài ngoại lai? a. Chúng trở thành loài mới của quần xã. b. Chúng có thể cạnh tranh với các loài bản địa về thức ăn, nơi ở,... c. Chúng chỉ là một quần thể, khó để trở thành loài mới trong quần xã. d. Chúng có thể phát triển thành loài ưu thế, làm thay đổi cấu trúc của quần xã hình thành trạng thái cân bằng mới. Câu 5. Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình này và hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a.Quần thể M và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng. b.Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N. c.Quần thể M và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau. d.Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn. Câu 6. Cho các ví dụ sau: Vi dụ 1: Các loài cây gỗ trong quần xã rừng mưa nhiệt đới có số lượng và sinh khối rất lớn. Ví dụ 2: Các loài cỏ trên đồng cỏ với số lượng rất lớn. Ví dụ 3: Ở vùng đất ngập nước ven biển có các loài sú, vẹt chiếm số lượng chiếm chủ yếu. Ví dụ 4: Trên đồng cỏ có sư tử là loài kiểm soát, khống chế sự phát triển của loài khác, kiểm soát cấu trúc quần xã. Ví dụ 5: Voọc mông trắng (Rachypithecus delacouri) là loài chỉ có ở Việt Nam. Ví dụ 6: Cây thông đỏ (Taxus wallichiana) chỉ xuất hiện tại rừng á nhiệt đới ở vùng núi cao Việt Nam. Ví dụ 7: Các cây thuộc họ Đước (Rhizophoraceae) chiếm số lượng chủ yếu trong quần xã rừng ngập mặn. Hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về các ví dụ trên? a. Có 4 ví dụ nói lên nhóm loài thuộc loài ưu thế. b. Có 2 ví dụ nói lên nhóm loài thuộc loài đặc trưng. c. Có 3 ví dụ nói lên nhóm loài thuộc loài chủ chốt. d. Ví dụ 4 thuộc loài mà khi loài này bị loại ra khỏi quần xã, thì cấu trúc thành phần loài của quần xã bị biến đổi rất mạnh mẽ. Câu 7. Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng 1 khu vực. Ổ sinh thái dinh dưỡng thể hiện thông qua tỉ lệ phần trăm các loại kích thước mỏ của 3 loài trên được biểu diễn ở đồ thị sau. Dựa vào đồ thị, hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? a. Loài 1 và loài 3 trong khu vực này gần như không cạnh tranh nhau về thức ăn. b. Số lượng cá thể loài 2 không ảnh hưởng đến số lượng cá thể loài 3 và ngược lại. c. Loài 1 và loài 2 có hiện tượng cạnh tranh gay gắt nguồn thức ăn với nhau. d. Các loài chim trong khu vực này có xu hướng mở rộng ổ sinh thái để tìm được nhiều thức ăn hơn. Câu 8. Nhiều loài muỗi lắc (muỗi không hút máu) chỉ xuất hiện phong phú ở những ổ sinh thái nhất định, chẳng hạn như ba loài muỗi dưới đây được tìm thấy phổ biến ở Thụy Sĩ.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.